{SLIDE}

Kidviton Stella Hộp 1 chai x 60ml - Thuốc bổ trẻ em

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
16649
Thương hiệu:
Stella
  • Sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, chế độ ăn kiêng đặc biệt và trong thời kỳ hồi phục (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Ngoài ra, Kidviton siro còn được chỉ định cho mọi lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

        

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói Chai 60ml
Số đăng ký VD-22006-14
Thương hiệu Stella
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Lysine Hydrochloride: 1200 mg
  • Canxi: 520 mg
  • Phốt pho: 800 mg
  • Vitamin B1: 12 mg
  • Vitamin B2: 14 mg
  • Vitamin B6: 24 mg
  • Vitamin D3: 2400 IU
  • Vitamin E: 60 mg
  • Nicotinamid: 80 mg
  • D-Panthenol: 40 mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Sirô Kidviton được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, chế độ ăn kiêng đặc biệt và trong thời kỳ hồi phục (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Ngoài ra, Kidviton siro còn được chỉ định cho mọi lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Liều dùng

  • Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 7,5 ml/ngày (= 1,5 thìa cà phê/ngày).
  • Học sinh, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).
  • Cách sử dụng: Sirô Kidviton chỉ được dùng bằng đường uống. Nó nên được thực hiện trước bữa ăn sáng hoặc ăn trưa. Nó cũng có thể được pha loãng với nước hoặc trộn với thức ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
  • Rối loạn hiện có trong chuyển hóa canxi, ví dụ như tăng canxi máu và tăng canxi niệu.
  • Hyperv Vitaminosis D. Sử dụng đồng thời các sản phẩm khác với vitamin D.
  • Bệnh gan nặng. suy thận. Loét dạ dày hoạt động. Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Canxi: Muối canxi dùng đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và gây táo bón.
  • Vitamin B1: Thường là loại dị ứng.
  • Vitamin B2: Liều lượng lớn dẫn đến nước tiểu đổi màu vàng sáng, có thể cản trở một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm.
  • Vitamin B6: Sử dụng liều 200 mg vitamin B mỗi ngày trong 2 tháng có liên quan đến sự phát triển của bệnh thần kinh ngoại vi nghiêm trọng.
  • Vitamin D3: Chứng thừa vitamin D có thể xảy ra khi sử dụng quá nhiều vitamin D cấp tính hoặc lâu dài hoặc tăng khả năng đáp ứng với lượng vitamin bình thường dẫn đến rối loạn chuyển hóa canxi có biểu hiện lâm sàng.
    D-pathenol: Phản ứng dị ứng (hiếm gặp).
  • Vitamin E: Liều lượng lớn có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, đồng thời cũng có thể gây mệt mỏi và suy nhược.

Tương tác với các thuốc khác

Calci:

  • Calci làm tăng tác động của digoxin và các glycosid tim khác và có thể gây độc tính.
  • Muối calci làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calci cách xa các chế phẩm này tối thiểu 3 giờ.

Vitamin B1:

  • Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Vitamin B2:

  • Rượu có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột.
  • Probenecid sử dụng cùng vitamin B2 gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày, ruột.

Vitamin B6:

  • Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tuơng tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
  • Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
  • Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đuờng uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6.

Vitamin D:

  • Không nên điều trị hydrociorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Vitamin E:

  • Đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tàng thời gian đông máu.
  • Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như khi dùng cholestyramin).

Nicotinamid:

  • Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM-COA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
  • Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn a-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.
  • Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
  • Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vi gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

D-panthenol:

  • Không dùng d-panthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin vì D- panthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ, không nên dùng xi-rô Kidviton trong một thời gian dài với liều lượng vượt quá khuyến cáo.
  • Nên thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận, hoặc các bệnh liên quan đến tăng calci huyết như bệnh sacoit và một số bệnh ác tính. Ngoài ra, nói chung nên tránh dùng chúng ở những bệnh nhân bị sỏi thận do canxi, hoặc có tiền sử sỏi thận.
  • Sarcoidosis hoặc suy tuyến cận giáp có thể làm tăng độ nhạy cảm với vitamin D.
  • Nên thận trọng khi dùng liều cao nicotinamide cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử vàng da hoặc bệnh gan, đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
  • D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông hoặc nguy cơ chảy máu khác.
  • Các vitamin và khoáng chất với liều tương ứng với nhu cầu hàng ngày có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuoctrungson.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuoctrungson.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top