Acyclovir VPC 200mg, Hộp 50 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#3665
Acyclovir VPC 200mg, Hộp 50 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharimexco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Công dụng của Acyclovir VPC 200mg, Hộp 50 viên

Chỉ định điều trị:

  • Điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (ngoại trừ HSV sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ bị suy giảm miễn dịch).
  • Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát.
  • Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị nhiễm trùng herpes zoster.

Thành phần Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

Trong mỗi viên nén Acyclovir VPC 200 có chứa:

  • Hoạt chất:       Acyclovir ...……. .................200 mg
  • Tá dược: lactose, tinh bột mì, povidon K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat, màu xanh patent, màu vàng quinolein.

Chỉ định Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

  • Điều trị nhiễm trùng herpes simplex (HSV) trên da và niêm mạc bao gồm lần đầu và tái phát herpes sinh dục (ngoại trừ HSV sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ bị suy giảm miễn dịch).
  • Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát.
  • Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị nhiễm trùng herpes zoster.

Liều lượng và cách dùng Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

Điều trị nhiễm trùng herpes simplex trên da và niêm mạc bao gồm mụn rộp sinh dục lần đầu và tái phát:

  • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, 5 lần/ngày, khoảng 4 giờ uống một lần, trừ ban đêm, uống trong 5 ngày. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng, thời gian điều trị có thể kéo dài. Acyclovir chỉ có hiệu quả khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng.
  • Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.

Ức chế nhiễm trùng herpes simplex tái phát:

  • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ, hoặc uống mỗi lần 2 viên, 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ, và có thể giảm còn 1 viên uống 2 lần/ngày trong khoảng 12 giờ /lần hoặc 3 lần/ngày trong khoảng 8 giờ /lần. Nên điều trị gián đoạn mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại tình trạng bệnh.
  • Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.

Phòng ngừa nhiễm trùng herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:

  • Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, 4 lần/ngày, trong khoảng 6 giờ. Ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc những bệnh nhân kém hấp thu, liều có thể tăng lên mỗi lần 2 viên, 4 lần/ngày. Thời gian sử dụng dự phòng được xác định bởi thời gian có nguy cơ.
  • Trẻ em từ 2 đến 14 tuổi: liều như người lớn.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: một nửa liều người lớn.

Điều trị nhiễm khuẩn herpes zoster

- Người lớn:

  • Uống mỗi lần 800mg (4viên), 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ trong thời gian thức, bỏ qua liều ban đêm), điều trị trong 7 ngày. Điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt và không muộn hơn 3 ngày sau khi có dấu hiệu bùng phát đầu tiên.

Liều cho người cao tuổi:

  • Cần phải xem xét khả năng suy thận ở người cao tuổi và nên điều chỉnh liều lượng cho phù hợp

Liều cho người suy thận:

  • Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều xuống còn 200mg (1 viên) mỗi ngày 2 lần trong khoảng 12 giờ.

-Trong điều trị nhiễm herpes zoster:

  • Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 - 25ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên) 3 lần mỗi ngày trong khoảng 8giờ/lần.
  • Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, giảm liều đến 800mg (4 viên), 2 lần mỗi ngày, trong khoảng 12 giờ/lần.
  • Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc

Chống chỉ định Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

  • Người bệnh mẫn cảm với acyclovir, valaciclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban (bao gồm cả nhạy cảm với ánh sáng).
  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da và mô dưới da: Mày đay, rụng tóc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn
  • Hô hấp: Khó thở
  • Gan: Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan
  • Da và mô dưới da: Phù mạch
  • Thận và tiết niệu: Tăng urê máu và creatinin.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000

  • Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Thần kinh: Kích động, nhầm lẫn, run, mất điều hòa, rối loạn thần kinh, ảo giác, triệu chứng tâm thần, co giật, mơ màng, bệnh não, hôn mê.
  • Gan: Viêm gan, vàng da.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, đau thận. (Đau thận có thể liên quan đến suy thận).
  • Tần số chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
  • Máu: Thay đổi huyết học, bao gồm thiếu máu hồng cầu to
  • Hệ miễn dịch: Bệnh hạch bạch huyết
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Mắt: Thị giác bất thường.
  • Tim mạch: Phù ngoại biên.
  • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Cơ xương: Đau cơ.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận. (Suy thận thường hồi phục nhưng có thể tiến triển thành suy thận cấp)
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và xử trí Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

  • Acyclovir chỉ được hấp thu một phần trong đường tiêu hóa. Quá liều khi bệnh nhân đã uống liều đến 20g acyclovir trong một lần duy nhất, thường là không có tác dụng độc. Acyclovir uống nhiều lần liên tục có liên quan đến các ảnh hưởng về đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn) và các phản ứng thần kinh (như nhức đầu và nhầm lẫn).
  • Cần hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều ở trên thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Thận trọng Thuốc kháng nấm ACYCLOVIR VPC 200mg

  • Trạng thái hydrat hóa: Cần duy trì đủ nước ở những bệnh nhân dùng acyclovir liều cao.
  • Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân cao tuổi:
  • Acyclovir được loại bỏ qua độ thanh thải thận, do đó bệnh nhân bị suy thận phải giảm liều. Bệnh nhân người cao tuổi thì chức năng thận có thể giảm và do đó cần giảm liều trong nhóm bệnh nhân này. Cả hai nhóm bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy thận đều có nguy cơ phát triển các phản ứng phụ về thần kinh và cần được theo dõi chặt chẽ để chứng minh những tác động này. Trong các trường hợp được báo cáo, những phản ứng này nhìn chung có thể mất khi ngưng điều trị.
  • Các đợt sử dụng acyclovir kéo dài hoặc lặp đi lặp lại ở người bị suy giảm miễn dịch nặng có thể dẫn đến việc giảm độ nhạy cảm các dòng virus, có thể không đáp ứng với việc điều trị bằng acyclovir liên tục. Acyclovir cũng nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có các bất thường về thần kinh, những chứng bất thường nặng về gan hoặc điện giải hoặc tình trạng thiếu oxy máu đáng kể.

Lactose:

  • Thuốc có chứa lactose và do đó không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như: không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase nặng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Tinh bột mì:

  • Thuốc chứa tá dược tinh bột mì có thể dùng được cho người có bệnh đường ruột, nhưng bệnh nhân có dị ứng với lúa mì thì không nên dùng thuốc này.

THỜI KỲ MANG THAI

  • Việc sử dụng acyclovir chỉ nên được xem xét khi những lợi ích lớn hơn những rủi ro chưa biết. Viêm màng não do herpes simplex và viêm phổi do thủy đậu gây nguy cơ chính đáng kể cho mẹ, bào thai và herpes sinh dục, có thể làm chậm sự tăng trưởng của tử cung, làm tăng nguy cơ sinh non và nhiễm trùng herpes sơ sinh. Acyclovir dễ dàng vượt qua nhau thai và có trong máu dây rốn ở mức cao hơn so với trong huyết thanh người mẹ.

THỜI KỲ CHO CON BÚ

  • Sau khi uống 200mg (1 viên) acyclovir 5 lần mỗi ngày, acyclovir đã được phát hiện trong sữa mẹ ở nồng độ từ 0,6 đến 4,1 lần so với nồng độ tương ứng trong huyết tương. Những mức này có thể làm cho nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh bú mẹ lên đến 0,3 mg/kg/ngày. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng acyclovir cho phụ nữ đang cho con bú..

ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và sự xuất hiện bất lợi của acyclovir nên được lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc .
  • Chưa có nghiên cứu nào để khảo sát ảnh hưởng của acyclovir đối với hoạt động lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Hơn nữa, không có khả năng dự đoán tác động bất lợi đối với các hoạt động này từ dược lực học của hoạt chất.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn