Agimoti-S Agimexpharm 30 gói x 1g
Agimoti-S Agimexpharm được chỉ định điều trị triệu chứng: buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người đang hóa/xạ trị, buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Tìm đối tác kinh doanh
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
Hotline: 0937581984
Quy cách đóng gói | 30 gói |
Thương hiệu | Agimexpharm |
Tiêu hóa | Domperidon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Domperidon 2,5mg.
- Simethicon 50mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng (Chỉ định)
-
Điều trị triệu chứng: buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người đang hóa/xạ trị, buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Liều dùng
- Nôn sau mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Trẻ dưới 1 tuổi.
- Dùng thường xuyên, dài ngày.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Liều dùng:
Ăn không tiêu:
- Người lớn: 10ml x 3 lần/ngày, trước bữa ăn 15-30 phút, nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ.
- Trẻ em ≥ 1t.: 2.5 mL/10kg x 3 lần/ngày, trước bữa ăn 15-30 phút, nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ.
Buồn nôn và nôn: Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 20mL x 3-4 lần/ngày.
- Trẻ em ≥ 1t.: 5mL/10kg x 3-4 lần/ngày.
Cách dùng: pha 1 muỗng cà phê ≈ 5ml.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium– M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã cho uống Mutecium– M.
- Nếu dùng Mutecium– M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium– M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Có thể xuất hiện tác dụng có hại ở TKTW.
- Chỉ dùng cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng & không quá 12 tuần.
- Người suy thận: giảm 30-50% liều chia nhiều lần trong ngày.
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.