Breakin 150mg Davipharm 3 vỉ x 10 viên - Điều trị rối loạn trầm cảm
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893110659024
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép- Quy cách
- Viên
- Hộp 30 viên
Tìm thuốc Bupropion khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 893110659024 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Bupropion: 150mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị rối loạn trầm cảm.
- Đề phòng các giai đoạn trầm cảm theo mùa chủ yếu ở những bệnh nhân bị rối loạn cảm xúc theo mùa.
- Tăng động: Khi việc trị liệu bằng thuốc được dùng cho bệnh nhân rối loạn tăng động giảm chú ý, thường bắt đầu với một thuốc kích thích thần kinh trung ương.
- Trong trường hợp bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp, thuốc chống trầm cảm có thể được sử dụng.
- Dữ liệu từ các nghiên cứu trên một số bệnh nhân cho thấy rằng bupropion có hiệu quả ở người lớn và trẻ em trong trường hợp này.
Liều dùng
- Điều trị trầm cảm: liều khởi đầu 100 mg x 2 lần/ ngày. Tăng lên 100 mg x 3 lần/ ngày sau ít nhất 3 ngày nếu cần thiết. Trong trường hợp nghiêm trọng, nếu không thấy cải thiện sau vài tuần điều trị, liều có thể tăng lên tối đa 150 mg x 3 lần/ ngày.
- Bệnh nhân suy gan: Khi điều trị trầm cảm, việc giảm tần suất và/ hoặc liều dùng của bupropion cần được xem xét ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa phải. Ở những bệnh nhân bị xơ gan nghiêm trọng liều tối đa của bupropion là 75 mg x 1 lần/ ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Trong điều trị trầm cảm, việc giảm tần suất và/ hoặc liều dùng của bupropion nên được xem xét.
- Bupropion nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận. Liều khuyến cáo ở những bệnh nhân này là 150mg mỗi ngày một lần.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Các triệu chứng của quá liều bao gồm ảo giác, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh, mất ý thức và tử vong (quá liều lượng lớn). Khoảng một phần ba các trường hợp quá liều bupropion đã xảy ra co giật.
- Than hoạt tính nên được xem xét sử dụng ở người lớn dùng hơn 450 mg và tất cả trẻ em, nếu được cấp cứu trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc. Rửa dạ dày cũng có thể được sử dụng để làm giảm hấp thu.
- Điều trị hỗ trợ, có thể dùng benzodiazepin để trị co giật gây lợi tiểu, thẩm tách máu và lọc máu hấp phụ dường như không hiệu quả.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Rối loạn cơn động kinh.
- Có chẩn đoán cuồng ăn hoặc chán ăn tâm thần.
- Đang điều trị hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO.
- Đồng thời điều trị với các thuốc có chứa bupropion khác.
- Bệnh nhân ngừng đột ngột rượu hoặc thuốc an thần.
- Quá mẫn cảm với bupropion hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Kích động, lo lắng và mất ngủ thường xảy ra trong giai đoạn đầu điều trị bằng bupropion. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm: sốt, khô miệng, đau đầu hoặc đau nửa đầu, chóng mặt, đi tiểu nhiều lần, nôn và buồn nôn, táo bón, run, đổ mồ hôi và nổi mẩn da. Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, phù mạch, khó thở và phản ứng dạng phản vệ đã xảy ra. Hiếm có báo cáo hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng. Nhịp tim nhanh, đau ngực, tăng huyết áp (đôi khi nghiêm trọng), giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, ngất xỉu, cơn loạn tâm thần, nhầm lẫn, ác mộng, giảm trí nhớ, loạn vị giác, chán ăn kèm theo giảm cân, dị cảm, ù tai, rối loạn thị giác cũng đã được báo cáo.
Hạ natri máu, có thể do tiết hormon chống bài niệu không thích hợp khi sử dụng các thuốc chống trầm cảm, đặc biệt là ở người già.
Co giật, một phần phụ thuộc liều, có thể xảy ra khi dùng bupropion, đặc biệt đáng chú ý ở những bệnh nhân chán ăn tâm thần, ăn vô độ tâm thần, bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật hoặc yếu tố dễ mắc khác. Tần suất xuất hiện cơn động kinh ở những bệnh nhân sử dụng bupropion liều khuyến cáo là khoảng 0,1 đến 0,4%.
Các tác dụng không mong muốn khác được báo cáo:
- Tác động lên hệ tim mạch: Đã có báo cáo tim đập nhanh, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, và ngừng tim. Đau ngực, tức ngực cũng được báo cáo mặc dù được coi là có nguồn gốc không do tim.
- Tác động lên hệ thống mạch máu não: Đã có báo cáo dị cảm, chóng mặt, ù tai, lẫn lộn, rối loạn dáng đi sau khi dùng bupropion để cai thuốc.
- Tác động lên tụy: Đã có báo cáo viêm tụy và hoạt động của enzym tụy cao hơn bình thường ba lần.
- Tác động lên da: Hồng ban đa dạng, trầm trọng thêm bệnh vẩy nến, mày đay cấp tính và triệu chứng giống cảm cúm.
- Tác động ngoại tháp: Bupropion có thể gây loạn trương lực cơ đầu và cổ; cử động vô thức của thân, cánh tay và chân.
- Quá mẫn: Bupropion có thể gây tăng bạch cầu ái toan. Bệnh huyết thanh hoặc triệu chứng tương tự bệnh huyết thanh cũng xảy ra khi sử dụng bupropion. Trong một ca bệnh, mặc dù biểu hiện ban đầu giống như bệnh huyết thanh, bệnh nhân tiếp tục xuất hiện các biến chứng đa hệ thống bao gồm viêm gan, ứ mật và viêm cơ tim.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Rượu:
- Phản ứng không mong muốn về tâm thần kinh hoặc giảm dung nạp rượu có thể xảy ra. Tư vấn cho bệnh nhân để giảm thiểu hoặc tránh uống rượu trong khi dùng bupropion.
Amantadin, levodopa:
- Tỷ lệ của phản ứng không mong muốn của bupropion có thể tăng lên. Ban đầu sử dụng liều nhỏ bupropion sau đó tăng liều ít và từ từ.
Carbamazepin, chất cảm ứng CYP2B6 (efavirenz, phenobarbital, phenytoin, rifampin):
- Có thể làm giảm nồng độ huyết thanh bupropion. Quan sát đáp ứng lâm sàng. Nếu nghi ngờ một tương tác, điều chỉnh liều bupropion khi cần thiết hoặc ngừng thuốc kia.
Cyclosporin:
- Nồng độ cyclosporin có thể bị giảm. Theo dõi chặt chẽ lâm sàng và nồng độ cyclosporin khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng bupropion.
Thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6 (desipramin, flecainid, haloperidol, iloperidon, imipramin, metoprolol, nortriptylin, propafenon, risperidon, tamoxifen, thioridazin):
- Nồng độ huyết tương của các thuốc này có thể tăng lên bởi bupropion. Sử dụng thận trọng và điều chỉnh liều lượng của thuốc này khi cần thiết.
Các thuốc giảm ngưỡng co giật (thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, các steroid, theophyllin, tramadol):
- Bupropion có liên quan đến nguy cơ gây co giật phụ thuộc liều dùng. Dùng chung bupropion với các chất làm giảm ngưỡng co giật một cách cực kỳ thận trọng, bắt đầu với liều thấp và tăng liều dần dần.
Thuốc được sử dụng trong các tình huống lâm sàng có thể làm tăng nguy cơ co giật (nghiện cocain, thuốc phiện, các chất kích thích, bệnh nhân tiểu đường được điều trị với các thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin, sử dụng quá nhiều rượu hoặc thuốc an thần):
- Có thể làm tăng nguy cơ co giật ở những bệnh nhân đồng thời sử dụng bupropion. Sử dụng thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Guanfacin:
- Nguy cơ độc tính bupropion có thể tăng lên. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Các chất ức chế CYP2B6 (cimetidin, clopidogrel, ticlopidin):
- Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương bupropion và nguy cơ xảy ra phản ứng không mong muốn. Liều lượng bupropion có thể cần phải được điều chỉnh khi bắt đầu hoặc ngưng các chất ức chế CYP2B6.
Linezolid, các MAOI:
- Có thể làm tăng nguy cơ độc tính bupropion cấp. Chống chỉ định dùng chung bupropion với các MAOI. Ngừng các MAOI ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu bupropion. Tránh sử dụng đồng thời bupropion và linezolid.
Nicotin thay thế trị liệu:
- Dùng chung có thể gây ra tăng huyết áp. Nên theo dõi huyết áp bệnh nhân.
Ritonavir:
- Có thể làm giảm nồng độ huyết tương của bupropion dẫn đến giảm tác dụng. Theo dõi đáp ứng lâm sàng và điều chỉnh liều bupropion nếu cần thiết.
Các SSRI (fluoxetin, paroxetin, sertralin):
- Bupropion có thể ức chế sự chuyển hóa của một số SSRI, làm tăng nồng độ trong huyết tương của chúng. Nếu bupropion được thêm vào phác đồ điều trị của SSRI chuyển hóa qua CYP2D6, xem xét việc giảm liều lượng thuốc. Ngoài ra, nguy cơ của hội chứng serotonin có thể tăng lên. Theo dõi chặt chẽ đáp ứng lâm sàng và điều chỉnh phác đồ điều trị khi cần thiết.
Tiagabin:
- Có thể làm tăng nguy cơ co giật. Thận trọng khi dùng chung. Nên xem xét điều trị thay thế cho một trong hai thuốc.
Warfarin:
- Đã có báo cáo (hiếm) thay đổi thời gian prothrombin và/ hoặc chỉ số đông máu INR kết hợp với biến chứng xuất huyết hoặc huyết khối khi dùng chung bupropion với warfarin. Theo dõi tác dụng của thuốc chống đông máu và điều chỉnh liều warfarin khi cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Bupropion có thể gây co giật và do đó chống chỉ định cho bệnh nhân bị bệnh động kinh. Nó cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử chán ăn tâm thần hoặc cuồng ăn tâm thần và ở những bệnh nhân đang trong giai đoạn ngừng đột ngột rượu hoặc các benzodiazepin vì tỷ lệ các cơn co giật cao hơn đã được ghi nhận. Thuốc nên được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật hoặc các yếu tố nguy cơ khác như xơ gan nặng hoặc có khối u thần kinh trung ương. Chỉ nên sử dụng bupropion ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác gây co giật (lạm dụng rượu, tiền sử chấn thương đầu, tiểu đường và sử dụng thuốc làm giảm ngưỡng động kinh) khi có lý do lâm sàng hợp lý.
- Bupropion nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn lưỡng cực hoặc rối loạn tâm thần vì nguy cơ gây hưng cảm, sử dụng để cai nghiện thuốc lá ở bệnh nhân trên có thể bị chống chỉ định. Nó cũng nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh tim không ổn định gần đây và ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Khi sử dụng bupropion cho bệnh trầm cảm, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ ngay từ đầu quá trình điều trị cho đến khi nhận thấy sự cải thiện đáng kể để ngăn ngừa tự tử, một nguy cơ vốn có trong bệnh trầm cảm. Ý nghĩ và hành vi tự tử cũng có thể xảy ra trong giai đoạn đầu dùng các thuốc chống trầm cảm để điều trị các rối loạn khác, do đó nên thận trọng.
- Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về sử dụng bupropion để điều trị trầm cảm cho trẻ em. Nên khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Độ an toàn đối với phụ nữ có thai chưa được xác minh. Nguy cơ đối với thai nhi và lợi ích đối với mẹ nên được cân nhắc cẩn thận khi quyết định điều trị. Nếu bắt buộc phải sử dụng, cần thận trọng và theo dõi thường xuyên trong quá trình điều trị.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có qua sữa mẹ, ảnh hưởng của bupropion lên trẻ đang bú chưa được biết rõ, chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Với các loại thuốc tác động lên thần kinh trung ương, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng. Do đó bệnh nhân nếu bị ảnh hưởng không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0937581984

