Colchicina Seid 1mg Seid Lab 2 vỉ x 20 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 840115989624
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Colchicine khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Seid Lab khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 840115989624 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: | |
Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Colchicine: 1mg
Công dụng (Chỉ định)
- Đợt cấp của viêm khớp gout (bệnh gout).
- Điều trị dự phòng viêm khớp gout tái phát.
- Liệu pháp để phòng ngắn hạn trong giai đoạn đầu của điều trị với allopurinol và các thuốc tăng đào thải acid uric.
Liều dùng
- Gout cấp: khởi đầu 1 mg, sau đó 500mcg mỗi 2-3 giờ cho đến khi hết đau hoặc đến khi bị nôn hoặc tiêu chảy xảy ra. Liều dùng không quá 6mg/ngày.
- Phòng ngừa khi dùng chung với allopurinol: 500mcg x 2-3 lần/ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Ngộ độc cấp tính do quá liều colchicin (tỷ lệ tử vong 30%) là trường hợp hiếm hoi và có chủ ý.
- Liều độc có thể gây chết người là 10mg. Có sự khởi phát chậm của các triệu chứng sau khi uống thuốc; những triệu chứng thay đổi từ một đến tám giờ, trung bình là ba giờ.
- Các triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc cấp tính colchicine được liệt kê dưới đây.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng lan tỏa, nôn mửa và tiêu chảy và sau đó là mất cân bằng nước – chất điện giải.
- Rối loạn về huyết học: ban đầu là tăng bạch cầu, tiếp theo là giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
- Thường gặp thở nhanh (thở hổn hển).
- Tương tự như vậy, rụng tóc đã được ghi nhận vào ngày thứ mười.
- Tiên lượng được biết trước. Chết thường xảy ra vào ngày thứ hai hoặc thứ ba do trụy tim mạch hoặc sốc nhiễm trùng.
Điều trị:
- Việc cần thiết là cho bệnh nhân nhập viện. Trong chăm sóc đặc biệt cần được trang bị để thực hiện rửa dạ dày và hút tá tràng.
- Điều trị triệu chứng, điều chỉnh các rối loạn nước – điện giải dự kiến và điều trị kháng sinh.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Những người bị các rối loạn nặng về tiêu hóa hoặc tim mạch và phụ nữ có thai.
- Suy thận nặng (Clcr < 10mL/phút), người chạy thận do thuốc không thể đào thải bằng lọc máu hoặc truyền máu; bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân đang dùng P-gycoprotein hoặc chất ức chế CYP3A4.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phân loại các tần số dự kiến:
- Rất phổ biến ≥10%
- Thường gặp ≥1%, <10%
- Ít gặp ≥0.1%, <1%
- Hiếm ≥0.01%, <0.1%
- Rất hiếm <0.01% bao gồm các báo cáo phân lập.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn và đau bụng. Liều cao hơn có thể gây tiêu chảy dồi dào, xuất huyết tiêu hóa, phát ban da và tổn thương gan và thận.
- Hiếm gặp: Viêm dây thần kinh, bệnh cơ, tiêu cơ vân, rụng tóc, ức chế sự sinh tinh.
- Rất hiếm gặp: Khi điều trị kéo dài, ức chế tủy xương với giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu bất sản.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Tác dụng phụ thường gặp nhất khi uống colchicin là buồn nôn, đau bụng, nôn và ỉa chảy. Cần ngừng dùng colchicin nếu có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa trên vì đó là các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể sẽ bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục khi hết các triệu chứng trên và thường sau 24 – 48 giờ. Có thể dùng các thuốc chống ỉa chảy hay thuốc làm chậm nhu động ruột để điều trị ỉa chảy do colchicin gây ra.
- Điều trị dài ngày: Cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, kiểm tra đều đặn các tế bào máu, công thức bạch cầu.
- Khi có các tác dụng phụ thì phải hiểu đó là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc. Nên ngừng dùng colchicin hoặc phải giảm liều
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc kháng sinh: tăng nguy cơ ngộ độc colchicin khi dùng chung với clarithromycin hoặc erythromycin, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận từ trước. Hiếm gặp báo cáo về tử vong.
- Ciclosporin: Colchicine nên được dùng thận trọng với ciclosporin do tăng nguy cơ nhiễm độc thận và nhiễm độc cơ.
- Các vitamin: sự hấp thu vitamin B12 có thể bị giảm nếu sử dụng colchicine mãn tính hoặc liều cao, do có sự biến đổi của niêm mạc ruột hồi; nhu cầu về vitamin có thể tăng lên.
- Tương tác với verapamil, quinidine, ritonaoir, azatanavir, nhóm statin, ketoconazole.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không nên dùng cho trẻ em.
- Colchicine phải được dùng thận trọng ở người già và ở bệnh nhân suy nhược mắc bệnh mãn tính nặng vì có nguy cơ cao về tích lũy độc tính.
- Liều dùng phải được giảm bớt nếu có các triệu chứng sau xuất hiện: mệt mỏi, buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy.
- Có chứa đường lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có đủ thông tin về sự bài tiết của Colchicine/ các chất chuyển hóa trong sữa mẹ. Một quyết định phải được đưa ra đó là ngừng cho con bú hoặc ngừng/ tránh điều trị với Colchicine LIRCA vì phải tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ em và lợi ích của điều trị đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Colchicin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0937581984