{SLIDE}

Mafoxa 20mg/40mg Medbolide 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14879
Thương hiệu:
Medbolide

Thuốc hướng thần Mafoxa được chỉ định:

  • Điều trị các rối loạn tâm thần nghiêm trọng như tâm thần phân liệt, đặc trưng bởi những lệch lạc trong suy nghĩ, nhận thức và cảm xúc.
  • Ziprasidone giúp quản lý các triệu chứng tâm thần phân liệt như ảo giác thị giác và thính giác, ảo tưởng và hỗ trợ điều trị các triệu chứng như tự cô lập, thờ ơ, có cảm xúc tiêu cực.
  • Ziprasidone cũng được sử dụng để điều trị chứng rối loạn lưỡng cực.
Giá bán lẻ:
378,000 đ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

        

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Ziprasidone
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Medbolide
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Thành phần chính có trong thuốc hướng thần Mafoxa:

  • Ziprasidone 20mg/40mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị các rối loạn tâm thần nghiêm trọng như tâm thần phân liệt, đặc trưng bởi những lệch lạc trong suy nghĩ, nhận thức và cảm xúc.
  • Ziprasidone giúp quản lý các triệu chứng tâm thần phân liệt như ảo giác thị giác và thính giác, ảo tưởng và hỗ trợ điều trị các triệu chứng như tự cô lập, thờ ơ, có cảm xúc tiêu cực.
  • Ziprasidone cũng được sử dụng để điều trị chứng rối loạn lưỡng cực.

Liều dùng

Cách dùng :

  • Dùng uống. Nên dùng cùng với thức ăn: Uống khi ăn.

Liều dùng:

  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị tâm thần phân liệt:
  • Liều khởi đầu: dùng 20 mg uống mỗi ngày 2 lần;
  • Liều duy trì: điều chỉnh theo chỉ định lâm sàng trong thời gian từ 2 ngày trở lên;
  • Liều tối đa: dùng 100 mg uống mỗi ngày hai lần.
  • Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn lưỡng cực:
  • Đối với điều trị cơ hung cảm cấp tính hoặc cơn hỗn hợp:
  • Liều khởi đầu: dùng 40 mg uống mỗi ngày hai lần.
  • Liều điều chỉnh: tăng liều đến 60 mg hoặc 80 mg mỗi ngày hai lần vào ngày thứ hai, sau đó điều chỉnh liều theo sự dung nạp và hiệu quả của thuốc trong phạm vi liều dùng 40-80 mg, uống mỗi ngày hai lần.
  • Đối với điều trị duy trì (hỗ trợ cho lithi hoặc valproat):
  • Sau khi tình trạng đã ổn định, tiếp tục dùng cùng liều lượng trong khoảng 40-80 mg, uống mỗi ngày hai lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mắc hội chứng QT kéo dài; Kết hợp với Quinidin, Dofetilid, Pimozid, Sotalol, Thioridazin, Moxifloxacin, Sparfloxacin … do có ảnh hưởng tới QT.
  • Bệnh nhân gần đây bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bệnh nhân suy tim mất bù hoặc có tiền sử quá mẫn với Ziprasidone.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
  • Chóng mặt, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu, tim đập nhanh hay đập thình thịch;
  • Sốt, cứng cơ, lẫn lộn, đổ mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Có đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi;
  • Run (lắc không thể kiểm soát), chuyển động không ngừng ở cơ mắt, lưỡi, hàm hoặc cổ;
  • Kích động, hung hăng, lẫn lộn;
  • Tăng khát nước hoặc hay đi tiểu nhiều, suy nhược, đói bụng dữ dội;
  • Đau đớn khi cương cứng dương vật hoặc kéo dài trong 4 giờ hoặc lâu hơn.
  • Phát ban da nhẹ;
  • Lo âu, đau đầu, tâm trạng chán nản;
  • Chóng mặt, buồn ngủ;
  • Đau cơ hoặc co giật;
  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng
  • Tăng cân.

Tương tác với các thuốc khác

  • Do thuốc có tác dụng phụ kéo dài khoảng QT, không nên phối hợp Ziprasidone với Thioridazine (Mellaril), Quinidine (Quinidex), Moxifloxacin (Avelox), Pimozide (Orap), Sotalol (Betapace), Dofetilide (Tikosyn) và Sparfloxacin (Zagam) vì có thể làm tăng tác dụng này. Với các hiệu ứng thần kinh trung ương của chính Ziprasidone, cần thận trọng khi nó được thực hiện trong sự kết hợp với các thuốc tác động trực thuộc trung ương khác.
  • Ziprasidone có tiềm năng gây hạ huyết áp, làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp nhất định.
  • Ziprasidone có thể vô hiệu hóa tác dụng của các chất chủ vận Dopamine và Levodopa.
  • Carbamazepine: Carbamazepine là chất cảm ứng CYP3A4, dùng đồng thời Carbamazepine với Ziprasidone làm giảm nồng độ Ziprasidone.
  • Ketoconazole: Ketoconazole là chất ức chế mạnh CYP3A4, dùng đồng thời Ketoconazole với Ziprasidone làm tăng mạnh nồng độ Ziprasidone. Các thuốc ức chế CYP3A4 khác cũng có tác dụng tương tự.
  • Tương tác với thực phẩm: Hấp thu Ziprasidone tăng lên 2 lần nếu được uống ngay sau bữa ăn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân cao tuổi mắc chứng rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí nhớ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao.
  • Ziprasidone không được sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí nhớ.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai:

  • Ziprasidone chưa được nghiên cứu ở phụ nữ mang thai, nhưng các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng Ziprasidone gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
  • Chỉ sử dụng Ziprasidone nếu cân nhắc thấy lợi ích mà thuốc mang lại cho người mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa biết Ziprasidone có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
  • Vì hầu hết các loại thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, không nên cho con bú khi dùng Ziprasidone.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuoctrungson.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuoctrungson.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top