Rizax-5mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên - Ðiều trị triệu chứng suy giảm trí nhớ

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#16250
Rizax 5mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên (Donepezil)
5.0/5

Số đăng ký: 893110663624

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Donepezil khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110663624
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Donepezil hydrochloride: 5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Donepezil được chỉ định điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ của bệnh Alzheimer từ mức độ nhẹ đến mức độ nặng vừa phải.

Liều dùng

Người lớn và người cao tuổi:

  • Khởi đầu: Uống 5 mg/ngày vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi. Duy trì liều này trong ít nhất 1 tháng để donepezil đạt trạng thái ổn định và thấy được đáp ứng lâm sàng.
  • Sau 1 tháng, có thể tăng liều dùng lên 10 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi. Không dùng liều cao hơn 10 mg/ngày vì chưa có thử nghiệm lâm sàng.
  • Ngưng sử dụng thuốc nếu không còn thấy hiệu quả điều trị.

Suy gan, suy thận:

  • Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình: Điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân. Không có số liệu đối với suy gan nặng.
  • Trẻ em: Không sử dụng thuốc này cho trẻ em.

Cách dùng

  • Uống vào buổi tối trước khi nghỉ ngơi.

Quá liều

  • Dùng quá liều thuốc ức chế cholinesteraz có các biểu hiện trầm trọng như buồn nôn, ói mửa, tiết nước bọt, ra mồ hôi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy hô hấp, trụy tuần hoàn và co giật. Yếu cơ có thể dẫn đến tử vong nếu cơ hô hấp bị yếu.
  • Khi dùng quá liều, áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
  • Có thể dùng Atropin để giải độc: bắt đầu tiêm tĩnh mạch 1 – 2 mg Atropin sulfat. Các liều dùng tiếp theo tùy theo đáp ứng lâm sàng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc ức chế acetylcholinesterase như donezepil bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, mệt mỏi, chóng mặt. Các tác dụng không mong muốn thông thường khác bao gồm: đau bụng, khó tiêu, phát ban, ngứa, đau đầu, ngủ gà, co rút cơ, mất ngủ, toát mô hôi, run và ngất xỉu; viêm đường hô hấp trên, viêm đường tiết niệu cũng đã được ghi nhận. Hiếm khi xảy ra đau thắt ngực, block xoang nhĩ và block nhĩ thất, chậm nhịp tim, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hoá, triệu chứng ngoại tháp, và động kinh. Rối loạn tâm thần, bao gồm trầm cảm, ảo giác, kích động, hành vi hung hăng, và nhằm lẫn cũng đã được báo cáo. Có thể gây bí tiểu. Tăng nhẹ creatine kinase huyết thanh cũng đã xảy ra khi dùng donepezil. Tăng men gan đã xảy ra khi dùng các thuốc ức chế acetylcholinesterase. Sử dụng thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể gây giảm cân, nên cần theo dõi cân nặng trong quá trình điều trị. Sử dụng quá liều thuốc ức chế acetylcholinesterase có thể dẫn đến cơn cholinergic.

  • Ảnh hưởng lên hệ tim mạch: Thuốc có thể gây loạn nhịp tim như: nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block bó nhánh, ngất xiu… Thuốc cũng có thé dẫn đến nhồi máu cơ tỉm và ngừng tim. Hầu hết bệnh nhân đều phục hồi sau khi ngừng thuốc hoặc giảm liều thuốc, tuy nhiên có nhiều trường hợp phải nhập viện và một số phải dùng máy tạo nhịp tim.
  • Ảnh hưởng lên hệ thần kinh: Đau chân khi bất động (chân bồn chồn), lầm bằm, nói lắp bắp xuất hiện ở người lớn tudi khi tăng liều donepezil lên 10 mg/ ngày. Các triệu chứng trên hồi phục khi ngừng thuốc và xuất hiện trở lại khi sử dụng lại thuốc.
  • Ảnh hưởng lên đường tiết niệu: Tiểu không tự chủ có thể xảy ra khi sử dụng donepezil.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Trong các trường hợp xảy ra ảo giác, tình trạng kích động và hành vi hung hăng, cần giảm liều hoặc ngừng điều trị với donepezil.
  • Trong trường hợp rối loạn chức năng gan không rõ nguyên nhân, nên cân nhắc việc ngừng điều trị với donepezil.

Tương tác với các thuốc khác

  • Ketoconazol, quinidin, itraconazol, erythromycin, fluoxetin ức chế sự chuyển hóa của donepezil và làm tăng nồng độ của donepezil.
  • Các chất cảm ứng enzym như rifampicin, phenytoin, carbamazepin và rượu có thể làm giảm nồng độ của donepezil.
  • Donepezil có tác động hiệp lực với các thuốc như succinylcholin, thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc cholinergic, thuốc chẹn beta trên sự co thắt của cơ tim.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ sử dụng donepezil cho các bệnh nhân sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer. Chưa có nghiên cứu trên các bệnh giảm trí nhớ khác.
  • Gây mê: Chất ức chế cholinesteraz làm tăng tác động của thuốc giãn cơ loại succinylcholin.
  • Tim mạch: Chất ức chế cholinesteraz có ảnh hưởng đến nhịp tim.
  • Đường tiêu hóa: Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng viêm không steroid: tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Bệnh thần kinh: Các thuốc giống cholin được cho là có khả năng gây các cơn động kinh.
  • Bệnh phổi: Nên cẩn thận khi kê đơn chất ức chế cholinesteraz cho các bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc có bệnh nghẽn phổi.
  • Suy gan nặng: Không có số liệu về bệnh nhân suy gan nặng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không có số liệu về sử dụng donepezil ở phụ nữ có thai. Vì thế chỉ sử dụng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Donepezil được tiết vào sữa chuột. Không có nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú. Vì thế không nên cho con bú khi sử dụng donepezil.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm, phức tạp.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn