{SLIDE}

Telmisartan Stella 80mg 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
14921
Thương hiệu:
Stella
  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn có bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng hoặc đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

        

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Stella
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Telmisartan 80mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn có bệnh tim mạch do xơ vữa huyết khối rõ ràng (tiền sử bệnh tim do mạch vành, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường typ 2 có tổn thương cơ quan đích.

Liều dùng

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: 40 mg/lần/ngày (có thể 20 mg/lần/ngày, sử dụng dạng bào chế thích hợp), tăng tối đa 80 mg/lần/ngày nếu không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể kết hợp thuốc lợi tiểu Thiazide.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: 80 mg/lần/ngày, theo dõi huyết áp và chỉnh liều nếu cần để đạt huyết áp thấp hơn.

Suy thận nặng/ chạy thận: Khởi đầu 20 mg/lần/ngày.

Suy gan nhẹ – trung bình: Tối đa 40 mg/lần/ngày.

Trẻ em < 18 tuổi:

  •  Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định.

Cách dùng:

  • Telmisartan STELLA 40 mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quý thứ 2 và 3 của thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn tắc nghẽn mật.
  • Suy gan nặng.
  • Sử dụng đồng thời chế phẩm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ít gặp:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Thiếu máu. Tăng kali huyết.
  • Trầm cảm, mất ngủ. Ngất. Chóng mặt.
  • Nhịp tim chậm. Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng. Khó thở, ho.
  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
  • Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
  • Đau cơ, đau lưng, co thắt cơ. Suy thận.
  • Đau ngực, suy nhược.
  • Tăng Creatinin huyết.

Tương tác với các thuốc khác

  • Telmisantan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
  • Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
  • Các chất đã được nghiên cứu trong những thử nghiệm dược động học bao gồm Digoxin, Warfarin, Hydroclorothiazide, Glibenclamid, Ibuprofen, Paracetamol, Simvastatin và Amlodipine.
  • Người ta nhận thấy nồng độ đáy Digoxin trong huyết tương tăng 20% (trong 1 trường hợp duy nhất tăng 39%) Cần theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương khi dùng chung với

Telmisartan.

  • Sự gia tăng nồng độ và độc tính có thể hồi phục được của Lithium trong huyết tương đã được ghi nhận khi dùng chung Lithium với các chất ức chế men chuyển Angiotensin.
  • Rất hiếm trường hợp cũng đã được báo cáo khi dùng chung với chất đối kháng thụ thể Angiotensin II.
  • Vì vậy, theo dõi nồng độ lithium trong máu khi dùng chung hai thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Khi phát hiện có thai, phải ngừng Telmisartan càng sớm càng tốt.
  • Thận trọng cho các bệnh nhân: suy gan nhẹ – trung bình; hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên; có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc hoạt động của hệ thống RAAS; hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn; đái tháo đường; tăng huyết áp nặng; thiếu máu tim cục bộ; > 70 tuổi.
  • Không dùng Telmisartan cho bệnh nhân ứ mật; không dung nạp Fructose.
  • Cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và Creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy thận.
  • Không khuyến cáo cho bệnh nhân tăng Aldosteron nguyên phát.
  • Điều trị giảm thể tích nội mạch và/hoặc giảm Natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn trước khi dùng Telmisartan.
  • Nguy cơ rối loạn chuyển hóa Porphyrin và tăng Kali huyết.
  • Liều 80 mg chứa 3,864 mg Ion Natri.
  • Lượng này tương đương khoảng 0,2% lượng ion natri tối đa dùng hàng ngày cho người lớn.
  • Loét dạ dày, tá tràng có thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
  • Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuoctrungson.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuoctrungson.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top