{SLIDE}

Thuốc NISTEN-F - Ivabradin 7,5mg | Hộp 4 vỉ  x 7 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
5878
Thương hiệu:
Davipharm
  • Điều trị bệnh mạch vành
  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

        

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Davipharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần NISTEN-F

  • Hoạt chất: Ivabradin 7.5 mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, calci phosphat dibasic khan, copovidon, natri bicarbonat, silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt vàng, quinolin yellow lake, xanh green’s.

Chỉ định NISTEN-F

  • Điều trị bệnh mạch vành
  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân mạch vành với nhịp nút xoang bình thường.

Ivabradin được dùng cho:

  • Bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chẹn beta.
  • Phối hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.

Liều dùng NISTEN-F

Điều trị bệnh mạch vành

  • Liều khởi đầu thông thường: 5mg x 2 lần/ ngày. Sau 3 - 4 tuần có thể tăng lên 7.5mg x 2 lần/ ngày tùy vào đáp ứng điều trị. Nếu trong quá trình điều trị nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp, nên điều chỉnh liều khoảng 2.5mg x 2 lần/ ngày.
  • Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.
  • Người già: Ở bệnh nhân từ trên 75 tuổi, nên bắt đầu dùng liều thấp (2.5mg x 2 lần/ ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
  • Suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin trên 15ml/ phút. Không có dữ liệu sử dụng thuốc ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút. Do đó nên thận trọng.
  • Suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Chống chỉ định NISTEN-F

  • Quá mẫn với Ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Bloc xoang tâm nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Dùng máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Bloc nhĩ - thất độ 3.
  • Phối hợp với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 mạnh như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir), nefazodon.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thận trọng NISTEN-F

Loạn nhịp tim

  • Ivabradin không hiệu quả trong điều trị hoặc phòng ngừa loạn nhịp tim và dường như mất tác dụng khi xảy ra loạn nhịp nhanh (như nhịp nhanh thất hoặc trên thất). Do đó không nên dùng ivabradin ở bệnh nhân rung tâm nhĩ hoặc các loạn nhịp tim khác có ảnh hưởng đến chức năng nút xoang.
  • Bệnh nhân điều trị với ivabradin phải được theo dõi lâm sàng thường xuyên để phát hiện rung tâm nhĩ (liên tục hoặc kịch phát), nên theo dõi điện tâm đồ nếu có dấu hiệu trên lâm sàng. Nguy cơ rung tâm nhĩ cao hơn ở bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị với Ivabradin. Rung tâm nhĩ thường gặp hơn ở bệnh ở bệnh nhân sử dụng đồng thời amiodaron hoặc thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy tim mạn tính với rối loạn dẫn truyền nội thất (phong bế bó nhánh trái, phong bế bó nhánh phải) và mất đồng bộ tâm thất.

Bệnh nhân bloc nhĩ thất độ 2

  • Không khuyên dùng ivabradin ở bệnh nhân bloc nhĩ thất độ 2.

Bệnh nhân nhịp tim chậm

  • Không sử dụng ivabradin ở bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 nhịp/ phút trước khi điều trị.
  • Trong quá trình điều trị nên điều chỉnh giảm liều nếu nhịp tim lúc nghỉ thường xuyên dưới 50 nhịp/ phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim như chóng mặt, mệt mỏi, giảm huyết áp. Nên ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn duy trì dưới 50 nhịp/ phút hoặc nhịp tim chậm kéo dài.

Phối hợp với các thuốc chẹn kênh calci

  • Không nên phối hợp ivabradin với các thuốc chẹn kênh calci làm giảm nhịp tim như verapamil hoặc diltiazem.
  • Không có dữ liệu về an toàn khi phối hợp ivabradin với các nitrat và các thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin như amlodipin.

Suy tim mạn tính

  • Phải ổn định tình trạng suy tim trước khi điều trị với ivabaradin. Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim độ IV theo NYHA do thiếu dữ liệu ở nhóm bệnh nhân này.

Sốc

  • Không sử dụng ivabradin ngay sau khi xảy ra sốc.

Ảnh hưởng thị giác

  • Ivabradin ảnh hưởng đến chức năng của võng mạc. Cho đến nay vẫn chưa có bằng chứng tác dụng có hại của thuốc trên võng mạc. Nên ngừng thuốc nếu bất kỳ tổn thương thị giác nào xảy ra. Nên thận trọng ở bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố.

Bệnh nhân giảm huyết áp

  • Chưa có đầy đủ dữ liệu ở bệnh nhân giảm huyết áp nhẹ tới trung bình, do đó nên thận trọng ở những bệnh nhân này. Chống chỉ định ivabradin ở bệnh nhân giảm huyết áp nặng (< 90/50 mmHg).
  • Bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT
  • Không nên sử dụng ivabradin ở bệnh nhân bị hội chứng QT bẩm sinh hoặc đang điều trị với thuốc có khả năng kéo dài QT. Nếu cần thiết phải phối hợp, phải theo dõi tim chặt chẽ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng phụ NISTEN-F

  • Rất thường gặp: đom đóm mắt.
  • Thường gặp: Nhức đầu (thường trong tháng điều trị đầu tiên), mờ mắt, chóng mặt, chậm nhịp tim, bloc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu.
  • Không thường gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ure huyết, ngất, tim đập nhanh, giảm huyết áp, khó thở, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, phù mạch, nổi ban, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, tăng creatinin.
  • Hiếm gặp: ban đỏ, ngứa, nổi mày đay, khó chịu.
  • Rất hiếm gặp: rung tâm nhĩ, bloc nhĩ thất độ 2, bloc nhĩ thất độ 3, hội chứng suy nút xoang.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác NISTEN-F

  • Chống chỉ định phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, erythromycin uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế HIV protease (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon. Ketoconazol (200 mg một lần/ ngày) và josamycin (1 g x 2 lần/ ngày) làm tăng nồng độ huyết tương trung bình của ivabradin lên 7 - 8 lần.
  • Không nên phối hợp ivabradin với những thuốc có khả năng kéo dài QT như các thuốc tim mạch (quinidin, disopyramid, bepridil, sotalol, ibutilid, amiodaron), không phải thuốc tim mạch (pimozid, ziprasidon, sertindol, mefloquin, halofantrin, pentamidin, cisaprid, erythromycin tiêm tĩnh mạch).

Thận trọng khi phối hợp NISTEN-F

  • Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: Khi sử dụng đồng thời ivabradin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (như fluconazol), nên bắt đầu ở liều 2,5 mg x 2 lần/ ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/ phút và phải theo dõi chặt chẽ.
  • Nước ép bưởi: nồng độ ivabradin tăng khoảng 2 lần khi dùng chung với nước ép bưởi. Do đó không nên dùng nước ép bưởi khi điều trị với thuốc.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4: Thuốc cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, barbiturat, phenytoin, St John\'s wort) có thể làm giảm nồng độ và tác dụng ivabradin. Có thể phải điều chỉnh liều dùng ivabradin. St John\'s wort làm giảm một nửa nồng độ ivabradin, nên tránh phối hợp.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuoctrungson.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuoctrungson.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top