Thuốc trị táo bón Bisacodyl DHG 5mg, Hộp 4 vỉ x 25 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893100427324
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Bisacodyl khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu DHG Pharma khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | 893100427324 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Bisacodyl: 5mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị táo bón.
- Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
- Chuẩn bị X-quang đại tràng.
Liều dùng
Điều trị táo bón:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 1 đến 2 viên vào buổi tối. Có thể dùng liều cao hơn (3 hoặc 4 viên) nếu cần.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng thay thế thụt tháo phân:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào buổi tối.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối.
Dùng để chuẩn bị chụp X quang đại tràng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: uống 1 viên vào mỗi tối, trong 2 đêm liền trước khi chụp chiếu.
- Do viên thuốc không thể chia nhỏ nên không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Cách dùng
- Bisacodyl dùng đường uống hoặc đường trực tràng dưới dạng viên đạn hay thụt rửa.
- Để giảm kích ứng ở dạ dày và buồn nôn, dùng dạng viên bao bisacodyl tan trong ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.
Quá liều
- Triệu chứng: đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.
- Xử trí: bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi Kali huyết thanh. Có thể dùng thuốc chống co thắt khi cần thiết. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày-ruột.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Hiếm gặp: đau bụng, buồn nôn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Các ADR thường nhẹ nếu dùng ngắn ngày và thường tự hết. Tránh dùng thuốc đạn hoặc hỗn dịch để thụt ở người hay bị đau quặn ruột, nứt hậu môn hoặc trĩ bị loét. Viên bao phải nuốt. Nếu ỉa chảy, cần giảm liều.
Tương tác với các thuốc khác
- Với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc các chất bổ sung Kali: Bisacodyl có thể làm giảm tác dụng nếu dùng lâu dài hoặc dùng quá liều.
- Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc sữa với Bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan nhanh.
- Bisacodyl làm giảm nồng độ Digoxin, cần uống Bisacodyl 2 giờ trước khi dùng Digoxin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không được nhai thuốc trước khi uống.
- Các thuốc kháng acid và sữa phải uống cách xa 1 giờ.
- Tránh dùng Bisacodyl quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không thấy nguy cơ khi sử dụng Bisacodyl cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai và đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0937581984
