Augmentin 625mg GSK 2 vỉ x 7 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#22603
Augmentin 625mg GSK 2 vỉ x 7 viên
5.0/5

Số đăng ký: VN-20169-16

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Amoxicillin/Acid Clavulanic khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Gsk khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Gsk

NSX

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: VN-20169-16
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Amoxicillin: 500mg
  • Acid clavulanic: 125mg

Công dụng (Chỉ định)

Augmentin 625mg được chỉ định:

Ðiều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn cấp đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi – họng): Viêm amidan cấp, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy, viêm phế quản phổi.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn răng: Áp xe ổ răng nặng kèm viêm mô tế bào lan tỏa hoặc nhiễm khuẩn răng không đáp ứng các kháng sinh ban đầu.

Liều dùng

Điều trị nhiễm khuẩn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 625mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 1g x 2 lần/ngày.

Điều trị nhiễm khuẩn răng (áp xe ổ răng):

  • Liều 625mg x 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

  • Suy thận nhẹ (Creatinin > 30ml/phút): 625mg x 2 lần/ngày hoặc 1 viên 1g x 2 lần/ngày.
  • Suy thận trung bình (Creatinin 10 – 30ml/phút): 625mg x 2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g.
  • Suy thận nặng (Creatinin < 10ml/phút): Không quá 625mg mỗi 24 giờ.

Bệnh nhân lọc máu:

  • 625mg mỗi 24 giờ, thêm 625mg khi đang chạy thận, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu.

Bệnh nhân suy gan:

  • Thận trọng khi dùng, kiểm tra chức năng gan định kỳ.

Cách dùng

  • Nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và uống, không được nhai. Uống thuốc Augmentin 625 vào đầu bữa ăn để hấp thu tối ưu.
  • Thời gian điều trị tùy đáp ứng của bệnh nhân. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.
  • Thuốc dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ từ 12 tuổi trở xuống.

Quá liều

  • Triệu chứng trên đường tiêu hóa, rối loạn cân bằng nước, điện giải. Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước, điện giải.
  • Đã gặp trụ niệu amoxicillin, một số trường hợp dẫn đến suy thận.
  • Augmentin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm phân máu.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta – lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin – clavulanat.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (như các tác dụng không mong muốn xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.

Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất: Rất phổ biến (>1/10), Phổ biến (>1/100 và <1/10), Không phổ biến (>1/1.000 và <1/100), Hiếm (>1/10.000 và <1/1.000), Rất hiếm (<1/10.000).

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

  • Phổ biến: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
  • Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu.
  • Rất hiếm: Co giật và chứng tăng động có thể hồi phục. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.

Rối loạn đường tiêu hóa:

Người lớn:

  • Rất phổ biến: Tiêu chảy.
  • Phổ biến: Buồn nôn, nôn.

Trẻ em:

  • Phổ biến: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Mọi đối tượng:

  • Nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao hơn. Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa thì có thể uống Augmentin vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này.
  • Không phổ biến: Khó tiêu.
  • Rất hiếm: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết) (xem Cảnh báo và thận trọng). Lưỡi lông đen.

Rối loạn gan mật:

  • Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
  • Rất hiếm: Viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác.
  • Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài. Rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Không phổ biến: Ban trên da, ngứa, mày đay.
  • Hiếm: Ban đỏ đa hình.
  • Rất hiếm: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với Augmentin có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến acid clavulanate.
  • Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị với amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp Augmentin với allopurinol.
  • Cũng giống như các kháng sinh khác, Augmentin có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống dùng kết hợp.
  • Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicillin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Augmentin.
  • Ở những bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil, đã có báo cáo về sự giảm nồng độ trước liều (pre-dose concentration) của chất chuyển hóa có hoạt tính mycophenolic acid (MPA) khoảng 50% sau khi bắt đầu dùng amoxicillin đường uống kết hợp acid clavulanic. Sự thay đổi nồng độ trước liều có thể không thể hiện chính xác những thay đổi về mức phơi nhiễm MPA tổng thể.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin.
  • Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin.
  • Nên tránh sử dụng Augmentin nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin.
  • Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
  • Nhìn chung, Augmentin dung nạp tốt và có độc tính thấp đặc trưng của kháng sinh nhóm penicillin. Nên kiểm tra định kỳ chức năng các cơ quan, bao gồm gan, thận và chức năng tạo máu khi điều trị kéo dài.
  • Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng Augmentin và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
  • Đã quan sát thấy những thay đổi về xét nghiệm chức năng gan ở vài bệnh nhân dùng Augmentin. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này là không chắc chắn. Nên dùng Augmentin thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
  • Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không trở nên rõ ràng cho đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị.
  • Nên điều chỉnh liều Augmentin ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần Liều lượng vá Cách dùng.
  • Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao.
  • Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng Augmentin đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm (pPROM), đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với Augmentin có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng Augmentin trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc được bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa biết tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn