GENMISIL
Chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật, viêm đường mật cấp), nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét.
Tìm đối tác kinh doanh
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
Hotline: 0937581984
Thành Phần GENMISIL
- Gentamicin 80mg
Chỉ định GENMISIL
- Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật, viêm đường mật cấp), nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc).
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (viêm thận bể thận cấp).
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu.
- Gentamicin thường phối hợp với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Gentamicin được phối hợp với các penicillin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta-lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí - kỵ khí gây ra.
Liều dùng và cách sử dụng GENMISIL
Dùng đường tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Trong trường hợp không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Khi đó, pha gentamicin với dung dịch natri chlorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 – 60 phút.
- Người lớn: 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
- Bệnh nhân suy thận: phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh.
- Trẻ > 1 tuổi: 1 – 1,5 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Trẻ 10 ngày – 12 tháng: 1,5 – 2 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Sơ sinh < 10 ngày: 2 – 3 mg/kg mỗi 12 giờ.
Chống chỉ định GENMISIL
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, với các aminoglycosid.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ GENMISIL
- Tác dụng phụ có thể gặp như gây tổn thương ốc tai-tiền đình, suy thận.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.