Allerfar 4mg Pharmedic 10 vỉ x 20 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: 893100059824
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Clorpheniramin khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharmedic khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Thuốc cốm giảm đau hạ sốt PANACOPHA - Paracetamol 325mg
- Giá tham khảo:21.840 đ
- Thuốc cảm OPV Ameflu Night Time
- Giá tham khảo:50 đ
1 đ/Viên
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | 893100059824 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Clorpheniramin maleat: 4mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Điều trị những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bắt đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được chia làm 1 - 2 lần cho đến hết mùa.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 1 mg, 4 - 6 giờ/lần, dùng đến 6 mg/ngày.
- Trẻ em 1 - 2 tuổi: Uống 1 mg, ngày 2 lần.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Đối với trẻ dưới 6 tuổi: Nên nghiền thuốc để tránh nguy cơ hóc thuốc khi uống.
Quá liều
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Điều trị những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc (Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin).
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thuốc gây ngủ gà, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
- Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chorpheniramin.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Người bệnh bị tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi).
- Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị bằng chlorpheniramine trong thời gian dài.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0937581984