SaviPamol Day Savipharm 10 vỉ x 10 viên (Paracetamol Guaifenesin Dextromethorphan Phenylephrin)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23773
SaviPamol Day Savipharm 10 vỉ x 10 viên (Paracetamol + Guaifenesin + Dextromethorphan + Phenylephrin)
5.0/5

Số đăng ký: 893110208124

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Paracetamol/Guaifenesin/Dextromethorphan/Phenylephrin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu SaviPharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110208124
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Paracetamol: 500mg
  • Guaifenesin: 200mg
  • Dextromethorphan HBr: 15mg
  • Phenylephrin HCl: 10mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Cảm cúm, cảm sốt, cảm lạnh: Đau đầu, đau nhức bắp thịt và xương khớp, đau họng kèm ho, ho khan, nghẹt mũi, số mũi, hắt hơi.
  • Dị ứng, mẫn ngứa, viêm mũi dị ứng.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Liều khuyến cáo là 1 viên SaViPamol Day/lần. Nếu cần, dùng nhắc lại sau 4 giờ.
  • Liều tối đa không được quá 4 viên SaViPamol Day/ngày.
  • Người cao tuổi (trên 65 tuổi): chỉ dùng thuốc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Suy thận nặng: khoảng cách giữa các lần uống thuốc ≥ 8 giờ.

Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi:

  • Uống thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý:

  • Không dùng thuốc này cùng với các chế phẩm khác có chứa paracetamol, dextromethorphan HBr và phenylephrin HCI.
  • Không được dùng quá liều chỉ định.
  • Không được tự điều trị giảm đau quá 7 ngày liên tục ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn và giám sát.
  • Không dùng thuốc cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn và giám sát (do có paracetamol).

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Trường hợp đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Người suy gan nặng, đang dùng hoặc đã dùng thuốc IMAO (monoamine oxidase inhibitors) từ 2 tuần trước đây.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Người cao huyết áp.
  • Suy giảm hô hấp đã có từ trước.
  • Bệnh mạch vành tim nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Paracetamol:

Ban da, loạn thể trạng máu, viêm tụy và những phân ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trung một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Phản ứng tăng cảm như mề đay, khó thở, hạ huyết áp đã có xảy ra ở người lớn và trẻ con.

Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng thuốc.
  • Về điều trị, xin đọc phần : "Quá liều".

Guaifenesin:

  • Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.
  • Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết. Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài. Rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi, nhất là dưới 2 tuổi. Cần uống nhiều nước để giúp làm lỏng đờm quánh.

Dextromethorphan HBr:

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn
  • Da: Đỏ bừng

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Da: Ngoại ban
  • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
  • Thông báo cho người bệnh: Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.

Phenylephrin HCI:

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
  • Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này.
  • Hô hấp: Suy hô hấp.
  • Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.
  • Da: Hoại tử hoặc tróc vảy, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch.
  • Tại mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mở giác mạc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Nhịp tim chậm do phản xạ có thể khắc phục được bằng atropin. Tăng huyết áp do tai biến của phenylephrin có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha như phentolamin.

Tương tác với các thuốc khác

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbitural, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hay isoniazid.
  • Với thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh khi dùng cùng với dextromethorphan.
  • Các chất ức chế monoaminooxydase và chất chẹn beta giao cảm làm tăng tác dụng giống giao cảm của phenylephrin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thận trọng dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Không dùng chung với thuốc khác có cùng thành phần.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh uống rượu.
  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những
    phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở những người bệnh có thiếu máu từ trước, vi chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Thuốc không dùng cho bệnh nhân bị hen hoặc bị suy chức năng hô hấp, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.
  • Người cao tuổi, phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ phải tham vấn thầy thuốc khi dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc ở người cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể xảy ra buồn ngủ do thuốc có chứa dextromethorphan khi đang dùng thuốc nên thận trọng trong lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn