Anagrelide 0.5mg Mylan 100 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#10763
Anagrelide 0.5mg Mylan 100 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Mylan khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Anagrelide 0.5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Mylan Anagrelide 0.5mg được chỉ định điều trị tăng tiểu cầu thứ phát sau u nguyên bào tủy để giảm tiểu cầu tăng và nguy cơ huyết khối và giảm các triệu chứng liên quan (bao gồm xuất huyết do huyết khối).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng cho người lớn:

  • Liều khởi đầu: 0,5mg  x 4 lần/ngày hoặc 1mg x 2 lần/ngày.
  • Liều duy trì: Tiếp tục liều khởi đầu trong ít nhất một tuần, sau đó chuẩn độ để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu dưới 600.000/ml (lý tưởng là 150.000 ml – 400.000/ml)
  • Không được tăng liều >0,5mg/ngày. Liều dùng tối đa 10mg/ngày hoặc 2,5 mg/ngày nếu dùng 1 liều/ngày

Liều dùng cho trẻ mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính và trẻ bị tăng lượng tiểu cầu:

  • Liều khởi đầu: 0,5mg uống 1 -4 lần/ngày
  • Liều duy trì: cần dùng chuẩn độ lượng dùng thấp nhất có hiệu quả để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu <600.000 tế bào/microliter, giảm xuống mức chuẩn thông thường.
  • Liều dùng tăng không quá 0,5 mg/ngày khi dùng trong 1 tuần. Liều dùng tối đa 10 mg/ngày hoặc 2,5 mg trong bất kỳ liều đơn nào.

Quá liều

  • Sử dụng thuốc theo đúng liều lượng của bác sĩ. Tới ngay cơ sở y tế nếu  sử dụng sản phẩm quá liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ (Tác dụng không mong muốn)

Nghiêm trọng:

Thông báo ngay cho bác syĩ nếu bạn có:

  • Dấu hiệu của phản ứng dị ứng: khó thở, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu);
  • Dấu hiệu chảy máu dạ dày – phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn trông giống như bã cà phê;
  • Đau ngực hoặc áp lực;
  • Nhịp tim đập nhanh hoặc dồn dập, đập trong lồng ngực và chóng mặt đột ngột (như có thể ngất đi);
  • Khó thở;
  • Sưng ở chân;
  • Môi màu xanh hoặc da.

Thường gặp:

  • Nhịp tim nhanh, đau ngực, khó thở;
  • Tê, ngứa ran, đau rát;
  • Nhức đầu, yếu, chóng mặt;
  • Đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn;
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
  • Sưng ở tay hoặc chân của bạn;
  • Ốm ho;
  • Đau lưng;
  • Nổi mẩn, ngứa.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Hiệu quả điều trị bằng thuốc Anagrelide 0,5mg cần được theo dõi thường xuyên.
  • Nếu khởi đầu với liều lớn hơn 1 mg/ngày, số lượng tiểu cầu nên được kiểm tra 2 ngày 1 lần trong tuần điều trị đầu tiên. Và ít nhất là hàng tuần sau đó cho đến khi đạt mức lý tưởng.
  • Thường sự giảm số lượng tiểu cầu được quan sát trong vòng 14 đến 21 ngày kể từ ngày điều trị đầu tiên.
  • Tăng liều không được vượt quá 0,5 mg / ngày trong bất kỳ một tuần nào và liều duy nhất tối đa được đề nghị không được vượt quá 2,5 mg (xem phần 4.9). Trong liều phát triển lâm sàng 10 mg / ngày đã được sử dụng.
  • Một đáp ứng điều trị đầy đủ sẽ được quan sát và duy trì ở liều 1 đến 3 mg/ngày.

Sử dụng thuốc Anagrelide trên các đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi:

  • Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, khoảng 50% bệnh nhân được điều trị bằng thuốc anagrelide là trên 60 tuổi và không cần thay đổi cụ thể về tuổi ở liều ở những bệnh nhân này.
  • Tuy nhiên, các bệnh nhân ở độ tuổi này có tỷ lệ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng cao gấp đôi (chủ yếu là tim).

Suy thận:

  • Đánh giá rủi ro và lợi ích lâm sàng trước khi sử dụng Anagrelide cho đối tượng bệnh nhân suy thận.

Suy gan:

  • Thuốc Anagrelide 0,5mg chuyển hóa qua gan là con đường chính. Do vậy, chức năng gan suy giảm có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Do đó, bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng không nên điều trị bằng anagrelide.

Trẻ em:

  • Sự an toàn và hiệu quả của thuốc Anagrelide ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập. Kinh nghiệm điều trị ở đối tượng này còn hạn chế, vì vậy nên sử dụng thận trọng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng anagrelide ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính cho thai nhi. Vì vậy anagrelide không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai.
  • Nếu sử dụng anagrelide trong thời kỳ mang thai khi đang sử dụng thuốc, bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

  • Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Anagrelide.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân được khuyến cáo không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng anagrelide nếu có triệu chứng gây chóng mặt.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn