{SLIDE}

Thuốc tiêm Diaphylin Venosum, Theophylin-Ethylendiamin 240mg, Hộp 5 ống x 5ml

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
5689
  • Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

        

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Xuất xứ Hungary

Thành phần của Diaphyllin Venosum 4.8%

  • Dược chất chính: Aminophylline
  • Loại thuốc: Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Ống dung dịch 240mg/5ml.

Công dụng của Diaphyllin Venosum 4.8%

  • Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ-thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.

Liều dùng của Diaphyllin Venosum 4.8%

  • Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.
  • Cấp cứu: IV chậm (ít nhất 5 phút) 240 mg aminophyllin (1 ống) x 1 – 2 lần/ngày.
  • Suyễn: Nếu nồng độ theophyllin huyết tương < 3 mcg/ml, nên IV bolus 5 – 7 mg/kg đến khi đạt nồng độ huyết tương 10 mcg/ml, tiếp tục truyền dịch nhỏ giọt (nếu nồng độ theophyllin huyết tương > 3 mcg/ml, liều 1 mg/kg sẽ làm tăng nồng độ huyết tương 2 mcg/ml).
  • Điều trị duy trì: Truyền dịch nhỏ giọt, nếu độ thanh thải theophyllin bình thường: 0,5 mg/kg/giờ, nếu độ thanh thải tăng (trẻ 1 – 16 tuổi, hút thuốc lá): 0,7 mg/kg/giờ; nếu độ thanh thải giảm (suy tim/gan/thận): 0,3 mg/kg/giờ.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

  • Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ của Diaphyllin Venosum 4.8%

  • Mặt đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mất ngủ, đánh trống ngực, kinh giật, protein niệu và huyết niệu, kích động, ban xuất huyết, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, co giật, lo âu, khó thở, tăng thông khí phổi, hạ huyết áp, trụy mạch, loạn nhịp tim, đột tử.
  • Ngoài ta, còn một số tác dụng phụ khác chưa được xác định chắc chắn, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị nếu bạn có thắc mắc về vấn đề này trong khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Diaphylin Venosum

  • Hàm lượng điều trị của diaphyllin trong huyết tương là 5-20 mg/ml. Do tác dụng trực tiếp kích thích tim và thần kinh, diaphyllin chỉ có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, nhưng phải tiêm rất chậm.
  • Trong trường hợp thiểu niệu, nên giảm liều. Trong thời gian dùng thuốc, khoảng thời gian ngủ có thể giảm. Nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch hay tiêm trong động mạch, thuốc có thể làm hư hoại mô trầm trọng, thậm chí hoại tử. Trong trường hợp rung nhĩ mạn tính, việc dùng thuốc phải được theo dõi thận trọng do có nguy cơ nghẽn mạch. Trong trường hợp người có huyết áp không ổn định, nên dùng diaphyllin dưới dạng truyền dịch chậm, nhưng phải kiểm soát huyết áp.

Tương tác thuốc Diaphylin Venosum

Thận trọng khi phối hợp:

  • Các dẫn xuất khác của theophyllin hay purine (có thể gây ra những phản ứng không mong muốn).
  • Các thuốc chống cao huyết áp (có thể gây ra hạ huyết áp).
  • Các thuốc cường giao cảm, các xanthine khác (dùng song song có thể làm tăng độc tính của thuốc).
  • Các thuốc phong bế thụ thể H2 (làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương).
  • Diaphyllin có thể làm ngừng tác dụng của diazepam.
  • Thuốc có tương kỵ hóa học với các hợp chất sau: Cephalothin, chloropromazine, codein, corticotropin, dimenhydrinate, doxapram, dihydralazine, tetracycline dùng trong vòng một giờ, pethidine, phenytoin, prochlorperazine edysilate, promazine hydrochloride, promethazine hydrochloride, vancomycin.
  • Thuốc có tương kỵ vật lý với những hợp chất sau đây: Adrenaline, anileridine phosphate, acid ascorbic, chloramphenicol, chlortetracycline, doxycycline, erythromycin, hyaluronidase, levorphanol, methicillin, morphine, noradrenaline, novobiocin, nitrofurantoin, oxacillin, penicillin lactate, Ringer-lactate, phenobarbital, procain dùng trong vòng 24 giờ, succinylcholine, sulfadiazine, sulfafurazole, diethanolamine, thiopentone, vitamin E, muối warfarin.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuoctrungson.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuoctrungson.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top