Thuốc điều trị nhiễm trùng METRONIDAZOL 250 - Metronidazol 250mg

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#3281
Metronidazol 250mg Armephaco 50 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893115339323

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Metronidazole khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Armepharco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Armephaco

DĐVN V

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893115339323
Bảo quản: Dưới 30°C
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Metronidazole: 250mg.

Công dụng (Chỉ định)

Bệnh do Trichomonas có triệu chứng:

  • Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm T. vaginalis ở phụ nữ và nam giới khi sự hiện diện của Trichomonas đã được xác định bằng các xét nghiệm phù hợp(các xét nghiệm kính phết và/hoặc nuôi cấy).

Bệnh do Trichomonas không triệu chứng:

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm T. vaginalis không có triệu chứng ở phụ nữ có liên quan với viêm nội mạc cổ tử cung, viêm cổ tử cung hoặc viêm lộ tuyến cổ tử cung. Vì có bằng chứng cho thấy sự hiện diện của Trichomonas có thể ảnh hưởng đến sự đánh giá chính xác các xét nghiệm kính phết bất thường, nên thực hiện các xét nghiệm kính phết bổ sung sau khi diệt ký sinh trùng.

Điều trị cho đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng:

  • Nhiễm T. vaginalislà bệnh lây qua quan hệ tình dục. Do đó, nên điều trị đồng thời cả đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng của bệnh nhân nếu đã xác định được ký sinh trùng gây bệnh, để ngăn chặn tái nhiễm từ bạn tình. Quyết định về việc điều trị cho bạn tình là nam giới không triệu chứng, có kết quả xét nghiệm âm tính hay người không thực hiện xét nghiệm tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Khi đưa ra quyết định này, cần lưu ý rằng, có bằng chứng cho thấy phụ nữ có thể bị tái nhiễm nếu bạn tình không được điều trị. Ngoài ra, vì khó khăn trong việc phân lập ký sinh trùng từ nam giới mang mầm bệnh không triệu chứng, nên không thể dựa vào kết quả âm tính của các xét nghiệm kính phết và nuôi cấy. Trong mọi trường hợp, nên điều trị bằng metronidazol cho bạn tìnhtrong trường hợp tái nhiễm.

Bệnh do amip:

  • Metronidazol được chỉ định trong điều trị amip ruột cấp tính và áp xe gan do amip gây ra. Trong áp xe gan do amip cần dẫn lưu hoặc hút mủ kết hợp điều trị metronidazol.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Chỉ định các phẫu thuật nên được kết hợp với liệu pháp metronidazol. Trong trường hợp nhiễm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí hỗn hợp, nên sử dụng metronidazol cùng với kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm vi khuẩn hiếu khí.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Bao gồm viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng và áp xe gan, gây ra bởi các loài Bacteroidesbao gồm nhóm B. fragilis(B. fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. vulgatus), các loài Clostridium, các loài Eubacterium, các loài Peptococcus và các loài Peptostreptococcus.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Bao gồm viêm nội mạc tử cung, áp xe buồng trứng và nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau phẫu thuật, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.
  • Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: Gây ra bởi các loài Bacteroidesbao gồm nhóm B. fragilis và các loài Clostridium.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp(như liệu pháp hỗ trợ): Do các loài Bacteroidesgây ra bao gồm nhóm B. fragilis.
  • Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (CNS): Bao gồm viêm màng não và áp xe não, gây ra bởi các loài Bacteroidesbao gồm cả nhóm B. fragilis.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp xe phổi, gây ra bởi các loài Bacteroidesbao gồm cả nhóm B. fragilis.
  • Viêm nội tâm mạc: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis.
  • Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của metronidazol và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ dùng metronidazol để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được xác địnhhoặc nghi ngờ gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.
  • Khi có thông tin về kết quả xét nghiệm và tính nhạy cảm, cần xem xét lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và tính nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương.

Liều dùng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

Bệnh do Trichomonas:

Ở phụ nữ:

  • Phác đồ điều trị 1 ngày: 2 g, dùng một lần duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần 1 g, dùng trong cùng một ngày.
  • Phác đồ điều trị 7 ngày: 250 mg x3 lần/ngày, trong 7 ngày liên tục.
  • Từ các nghiên cứu so sánh có kiểm soát được xác định bằng xét nghiệm phết tế bào âm đạo, các dấu hiệu và triệu chứng, cho thấy phác đồ điều trị 7 ngày có tỷ lệ chữa khỏi bệnh cao hơn so với phác đồ điều trị 1 ngày.
  • Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân. Điều trị liều đơn có thể đảm bảo tuân thủ ở những bệnh nhân không thể tiếp tục phác đồ điều trị 7 ngày, đặc biệt là nếu dùng dưới sự giám sát. Phác đồ điều trị 7 ngày giảm thiểu tái nhiễm cho bệnh nhân trong thời gian dài khi có phát sinh quan hệ tình dục. Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể dung nạp phác đồ điều trị này tốt hơn phác đồ điều trị kia.
  • Bệnh nhân có thai không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Ở những bệnh nhân mang thai, không đáp ứng liệu pháp điều trị thay thế, không nên điều trị bằng phác đồ 1 ngày, vì nồng độ metronidazol trong huyết thanh cao hơn, có thể vào tuần hoàn thai nhi.
  • Khi cần dùng liều lặp lại, sau 4 – 6 tuần giữa các đợt điều trị, nên xác định lại sự hiện diện của Trichomonas bằng các xét nghiệm thích hợp. Kiểm tra số lượng và loại bạch cầu trước và sau khi điều trị lặp lại.

Ở nam giới:

  • Điều trị tùy theo từng bệnh nhân tương tự điều trị ở phụ nữ.

Bệnh do amip:

Người lớn:

  • Đối với amip ruột cấp tính: 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
  • Đối với áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg x3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
  • Trẻ em:35 – 50 mg/kg/24 giờ, chia thành 3 lần, uống trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:

  • Trong điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí nghiêm trọng nhất, thường dùng metronidazol tiêm tĩnh mạch lúc ban đầu.
  • Liều uống thông thường ở người lớn là 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ (khoảng 500mg cho người lớn 70kg).
  • Tối đa không được vượt quá 4 g trong 24 giờ.
  • Thời gian điều trị thông thường là 7 – 10 ngày; tuy nhiên, nhiễm khuẩn xương và khớp, đường hô hấp dưới và viêmnội tâm mạc có thể cần điều trị lâu hơn.

Điều chỉnh liều dùng:

  • Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm 50% liều dùng.

Bệnh nhân thẩm phân máu:

  • Thẩm phân máu loại bỏ một lượng đáng kể metronidazol và các chất chuyển hóa của nó khỏi hệ tuần hoàn. Độ thanh thải metronidazol phụ thuộc vào loại màng lọc được sử dụng, thời gian thẩm phân máu và các yếu tố khác.
  • Nếu cần thiết dùng metronidazol khi thẩm phân máu, nên xem xét bổ sung liều metronidazol sau khi thẩm phân máu, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Cách dùng

  • Dùng uống.
  • Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.
  • Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Quá liều

  • Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 – 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Cách xử trí:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Có tiền sử quá mẫn với metronidazol, các dẫn chất nitro – imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Metronidazol chống chỉ định dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hiếm khi xảy ra với phác đồ khuyến cáo tiêu chuẩn. Các bác sỹ lâm sàng dự tính phác đồliên tục để giảm các tình trạngmạn tính, trong thời gian dài hơn so với khuyến cáo, nên xem xét các lợi ích điều trị có thể đối với nguy cơ bệnh lý thần kinh ngoại biên.

Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Không rõ: Giảm bạch cầu, các rối loạn do ức chế tủy xương như thiếu máu bất sản.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
  • Không rõ: Phù mạch, mề đay, sốt.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Không rõ: Chán ăn.

Rối loạn tâm thần:

  • Rất hiếm gặp: Sự nhầm lẫn và ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh:

Rất hiếm gặp:

  • Bệnh não (như: nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, bại liệt, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn thị giác và vận động, cứng cổ) và hội chứng tiểu não bán cấp (như: mất điều hòa, chứng loạn cận ngôn, suy yếu dáng đi, rung giật nhãn cầu và run). Các trường hợp này có thể hết xảy ra khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, co giật.

Không rõ:

  • Trong khi điều trị liều cao hoặc kéo dài với metronidazol, trầm cảm, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc co giật như động kinh thoáng qua đã được báo cáo. Hầu hết các trường hợp bệnh thần kinh hết xảy ra sau khi ngưng điều trị hoặc giảm liều.
  • Mất phối hợp trong vận động.

Rối loạn mắt:

  • Rất hiếm gặp: Chứng nhìn đôi và cận thị.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Không rõ: Mùi vị khó chịu trong miệng, rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, chứng lưỡi lông, viêm lưỡi, buồn nôn, nôn, rối loạn dạ dày – ruột, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.

Rối loạn gan mật:

Rất hiếm gặp:

  • Tăng enzym gan (AST, ALT, phosphatase kiềm), viêm gan ứ mật hoặc dạng hỗn hợp, tổn thương tế bào gan, vàng da và viêm tụy. Các rối loạn này có thể hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Nhiều trường hợp suy gan cần phải cấy ghép gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp metronidazol với các thuốc kháng sinh khác.

Rối loạn tai và tai trong:

  • Không rõ: Giảm hoặc mất thính lực (bao gồm cả thần kinh thính giác), ù tai.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp: Phát ban da, phát ban mụn mủ, ngứa, đỏ bừng.
  • Không rõ: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson hoặc hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định.

Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương:

  • Rất hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất hiếm gặp: Nước tiểu sẫm màu (do chất chuyển hóa của metronidazol).

Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng điều trị khi bị chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa.
  • Kiểm tra công thức bạch cầu ở người bị rối loạn tạng máu hoặc điều trị liều cao và kéo dài.
  • Giảm liều ở người suy gan nặng.
  • Do có độc tính với thần kinh và làm giảm bạch cầu, cần chú ý khi dùng cho người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương, và người có tiền sử loạn tạng máu.
  • Cần báo trước cho người bệnh về phản ứng kiểu disulfiram, nếu dùng thuốc với rượu.
  • Cần thận trọng khi phối hợp với warfarin (xem tương tác).
  • Uống metronidazol có thể bị nhiễm nấm Candida ở miệng, âm đạo hoặc ruột. Nếu có bội nhiễm, phải dùng cách điều trị thích hợp.

Tương tác với các thuốc khác

  • Bệnh nhân không nên uống rượu trong khi điều trị bằng metronidazol và ít nhất 48 giờ sau đó vì khả năng xảy ra hiệu ứng giống disulfiram. Phản ứng loạn thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.
  • Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu đường uống loại warfarin. Giảm liều dùng cho những lần dùng tiếp theo. Nên theo dõi thời gian prothrombin. Không có tương tác với heparin.
  • Tích lũy lithi kèm theo bằng chứng về tổn thương thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời lithi và metronidazol. Nên giảm dần liều lithi hoặc ngưng dùng lithi trước khi dùng metronidazol. Nồng độ lithi trong huyết tương, creatinin và chất điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân được điều trị bằng lithi trong khi dùng metronidazol.
  • Bệnh nhân dùng phenobarbital hoặc phenytoin, tốc độ chuyển hóa metronidazol cao hơn nhiều so với bình thường, thời gian bán thải giảm còn khoảng 3 giờ.
  • Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5 – fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5 – fluorouracil.
  • Bệnh nhân dùng đồng thời ciclosporin và metronidazol có nguy cơ tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Cần theo dõi chặt chẽ ciclosporin trong huyết thanh và creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời.
  • Nồng độ busulfan trong huyết tương có thể tăng lên bởi metronidazol, có thể dẫn đến ngộ độc busulfan nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và xét nghiệm lâm sàng (đặc biệt là số lượng bạch cầu) nếu sử dụng metronidazol hơn 10 ngày và cần theo dõi các phản ứng bất lợi như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương(như dị cảm, mất điều hòa, chóng mặt, co giật).
  • Nên thận trọng khi sử dụng metronidazol ở những bệnh nhân có bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên nặng hoặc mạn tính do nguy cơ làm trầm trọng hơn các bệnhthần kinh.
  • Các trường hợp nhiễm độc gan nặng/suy gan cấp tính, bao gồm các trường hợp tử vong với khởi phát rất nhanh sau khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có hội chứng Cockayne đã được báo cáo với các sản phẩm có chứa metronidazol sử dụng toàn thân. Trong trường hợp này, chỉ nên dùng metronidazol sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích – rủi ro và không có phương pháp điều trị thay thế. Xét nghiệm chức năng gan phải được thực hiện ngay trước khi bắt đầu điều trị, trong quá trình điều trị và sau khi kết thúc điều trị cho đến khi chức năng gan nằm trong phạm vi bình thường hoặc cho đến khi đạt được các giá trị ban đầu. Nên ngưng thuốc nếu các xét nghiệm chức năng gan tăng rõ rệt trong khi điều trị.
  • Bệnh nhân có hội chứng Cockayne nên ngay lập tức báo cáo bất kỳ triệu chứng nào của tổn thương gan tiềm ẩn cho bác sỹ và ngưng dùng metronidazol.
  • Các trường hợp phản ứng da ác tính nghiêm trọng như hội chứng Stevens -Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) đã được báo cáo với metronidazol. Nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS, TEN hoặc AGEP, phải ngừng sử dụng metronidazol ngay lập tức.
  • Sau khi Trichomonas vaginalisđã được loại bỏ, sự nhiễm lậu cầu vẫn có khả năng tồn tại.
  • Thời gian bán thải của metronidazol không thay đổi khi suy thận. Do đó, không cần giảm liều metronidazol. Tuy nhiên, các chất chuyển hóa của metronidazol bị giữ lại ở những bệnh nhân này. Cho đến nay, Không rõ ý nghĩa lâm sàng của điều này.
  • Ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu, metronidazol và chất chuyển hóa được loại bỏ hiệu quả trong suốt 8 giờ thẩm phân. Do đó, nên dùng liều lặp lại metronidazol ngay sau khi thẩm phân máu.
  • Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân phúc mạc gián đoạn (IDP) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú(CAPD).
  • Metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan. Độ thanh thải metronidazol có thể suy giảm đáng kể khi suy gan tiến triển. Sự tích lũy đáng kể có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh não do gan và nồng độ cao trong huyết tương của metronidazol có thể góp phần gây ra các triệu chứng của bệnh não. Do đó, nên dùng metronidazol thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh não do gan. Liều dùng hàng ngày nên được giảm xuống 1/3 và có thể được dùng 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân nên được cảnh báo rằng metronidazol có thể làm sậm màu nước tiểu.
  • Do không đủ bằng chứng về nguy cơ gây đột biến ở người, việc sử dụng metronidazol để điều trị lâu dàithường được xem xét cẩn thận.
  • Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng nghìn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có một số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu của thai kỳ. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.

Phụ nữ cho con bú:

  • Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác nhẹ. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy mócnếu các triệu chứng này xảy ra.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn