Clobunil 30mg Davipharm 10 vỉ x 10 viên – Thuốc long đờm
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-14581-11
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Ambroxol khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- Medi-Ambroxol Medisun 30 ống x 5ml
- Giá tham khảo:180.000 đ
Thông tin sản phẩm
| Số đăng ký: | VD-14581-11 |
| Hoạt chất: | |
| Quy cách đóng gói: | |
| Thương hiệu: | |
| Xuất xứ: | |
| Thuốc cần kê toa: | |
| Dạng bào chế: | |
| Hàm Lượng: | |
| Nhà sản xuất: | |
| Tiêu chuẩn: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Ambroxol: 30mg
Công dụng (Chỉ định)
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 – 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 – 30 mg/lần, ngày 2 lần.
Cách dùng
- Dùng đường uống
- Uống với nước sau khi ăn.
Quá liều
- Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều.
- Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (thí dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (thí dụ atropin): Phối hợp không hợp lý
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
- Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả
CSKH: 0937581984

