Gentamicin 80mg HDPharma 10 ống x 2ml (Gentamicin)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#4340
Gentamicin 80mg HDPharma 10 ống x 2ml (Gentamicin)
5.0/5

Số đăng ký: 893110175124

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Gentamicin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu HDPHARMA khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893110175124
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Gentamicin: 80mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram(-) nhạy cảm với Gentamicin, nhất là nhiễm trùng khu trú tại vùng thận và vùng tiết niệu.
  • Thường phối hợp với kháng sinh nhóm Beta-lactam để điều trị các nhiễm khuẩn nặng toàn thân.

Liều dùng

Với bệnh nhân có chức năng thận bình thường:

  • Tiêm bắp theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 2-3 lần.
  • Trẻ em: tiêm bắp 3mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần.
  • Khi không tiêm bắp được thì dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Trường hợp này pha Gentamicin với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1ml dịch truyền cho 1mg Gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30-60 phút. Với người có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.

Với bệnh nhân suy thận:

  • Cần hiệu chỉnh liều và theo dõi chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình chặt chẽ.

Cách dùng

  • Dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

Quá liều

  • Độc tính trên thận: Suy thận, đa số trường hợp có liên quan với việc dùng Gentamicin liều cao hay điều trị kéo dài.
  • Độc tính trên tai: Tổn thương tiền đình, ốc tai.
  • Gây ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có thể gây ức chế hô hấp và nhược cơ.

Xử lý:

  • Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của Gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.

Các điều trị được khuyến cáo như sau:

  • Thẩm tách máu hoặc thẩm  tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.
  • Dùng thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt ( ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh dị ứng với Gentamicin và với các Aminoglycosid khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
  • Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
  • Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.
  • Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc.
  • Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.
  • Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng phối hợp với các thuốc gây độc cho thận bao gồm: các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin.
  • Không phối hợp với acid Ethacrynic, Furosemid vì làm tăng độc tính trên cơ quan thính giác.
  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Aminoglycosid nếu được dùng chung.
  • Phối hợp với các thuốc chống nôn như Dimehydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi hoặc với người bệnh đã suy thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị liều cao hoặc dài ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận, ở họ, cần phải giảm liều.
  • Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác… có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tất cả các Aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai, có thể gây điếc thai, vì vậy không nên sử dụng.
  • Phụ nữ cho con bú: Các Aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, tuy nhiên được hấp thu kém qua đường tiêu hoá và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không dùng thuốc khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn