Fabalofen 60 Pharbaco 10 vỉ x 10 viên (Loxoprofen)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23241
Fabalofen 60 Pharbaco 10 vỉ x 10 viên (Loxoprofen)
5.0/5

Số đăng ký: 893100445124

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc cùng thương hiệu Pharbaco khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893100445124
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Loxoprofen: 60mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Để giảm viêm và đau trong các rối loạn và triệu chứng sau: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương-khớp, đau lưng dưới, viêm quanh khớp vai, hội chứng cổ-cánh tay, đau răng.
  • Để giảm viêm và đau sau phẫu thuật, sau chấn thương hoặc sau khi nhổ răng.
  • Để hạ sốt và giảm đau trong các rối loạn sau: Viêm đường hô hấp trên cấp tính (bao gồm viêm đường hô hấp trên cấp tính kèm theo viêm phế quản cấp).

Liều dùng

  • Liều thông thường cho người lớn là 60mg loxoprofen natri (dạng khan) dùng đường uống ngày 3 lần. Liều dùng khi cần, liều từ 60-120mg mỗi lần dùng đường uống. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
  • Liều thông thường cho người lớn là 60mg loxoprofen natri (dạng khan), dùng đường uống. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Theo quy định, dùng thuốc này với liều dùng hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 2 lần trong ngày, lên đến 180mg/ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống
  • Uống sau ăn, nên tránh uống thuốc trong lúc đói.

Quá liều

  • Mặc dù chưa có kinh nghiệm về quá liều cấp với loxoproten natri hydrat, có thể khuyến cáo rằng các dấu hiệu và triệu chứng như đã được đề cập ở mục Tác dụng không mong muốn nên được thông báo.
  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho loxoprofen natri hydrat, có thể xử lý quá liều bằng các biện pháp thông thường như giảm hấp thu (ví dụ rửa dạ dày và dùng than hoạt) và tăng bài tiết. Trong trường hợp quá liêu hay nghi ngờ qụá liều cần theo dõi bệnh nhân và duy trì các biện pháp bù nước và điện giải thích hợp. Nên dùng các biện phán điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân bị loét hệ tiêu hóa [Có thể bị loét hệ tiêu hóa trầm trọng hơn do sự giảm chảy máu dạ dày từ sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin]
  • Bệnh nhân có những bất thường về máu nghiêm trọng [Có thể xảy ra rối loạn chức năng tiểu cầu và sự bất thường có thể bị xấu đi]
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nghiêm trọng [Đã có báo cáo về tổn hại gan như là một tác dụng có hại, và sự rối loạn chức năng gan của bệnh nhân có thể bị gia tăng].
  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nghiêm trọng [Các tác dụng phụ như suy thận cấp, hội chứng thận hư, v.v… có thể xảy ra]
  • Bệnh nhân suy chức năng tim nghiêm trọng [Các triệu chứng về tim có thể gia tăng do sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin trong thận có thể gây ra phù và làm tăng thể tích dịch tuần hoàn trong cơ thể, kèm với sự tăng tất yếu về cường độ làm việc của tim].
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị bệnh hen do aspirin (sự cảm ứng của cơn hen với các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid, v.v…) [Có thể gây ra một cơn hen do aspirin]
  • Phụ nữ mang thai ở giai đoạn cuối.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nguy cơ huyết khối tim mạch: xem thêm phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.

Các tác dụng phụ phố biến được báo cáo là các triệu chứng vê tiêu hóa (khó chịu dạ dày, đau bụng, buôn nôn và/hoặc nôn, chán ăn,…); phù, ban, mày đay, buồn ngủ.

Các tác dụng không mong muốn chủ yếu trên lâm sàng:

Sốc và các triệu chứng phản vệ như giảm huyết áp, phù thanh quản, khó thở (chưa rõ tần suất); Nên theo dõi bệnh nhân chặt chê, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (chưa rõ tần suất): Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân thông qua xét nghiệm huyết học,…Nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell (chưa rõ tần suất): Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Suy thận cấp, hội chứng thận hư, viêm thận kẽ (chưa rõ tần suất): Thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhận này vì tăng kaki huyết có thể xảy ra. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Suy tim sung huyết (chưa rõ tần suất): Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Viêm phổi kẽ (chưa rõ tần suất): Viêm phổi kẽ kèm theo các biểu hiện sốt, ho, khó thở, những bất thường ở X-quang ngực, tăng bạch cầu ưa acid có thể xảy ra. Cần dừng thuốc ngay lập tức và thực hiện các biện pháp thích hợp như điều trị corticosteroid.

Chảy máu dạ dày (chưa rõ tần suất): vết loét hệ tiêu hóa nghiêm trọng hoặc chảy máu dạ dày ở ruột non và/hoặc đại tràng, nôn máu, đại tiện máu đen và đại tiện phân có máu có thể xảy ra. Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Thủng dạ dày (chưa rõ tần suất): có thể xảy ra thủng dạ dày. Nếu thấy đau thượng vị, đau bụng, v.v… nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp.

Loạn chức năng gan, vàng da (chưa rõ tần suất): Tăng chỉ số AST (GOT), ALT (GPT) và γ -GPT trong huyết thanh hoặc viêm gan có thể đột ngột xảy ra. Nếu quan sát thấy những bất thường này nên ngừng thuốc và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp.

Cơn hen (chưa rõ tần suất); Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Viêm màng não vô khuẩn (chưa rõ tần suất): sốt, đau đầu, buồn nôn và/hoặc nôn, cứng gáy, mất tỉnh táo… có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, nếu có bất kỳ sự bất thường nào ngừng thuốc ngay lập tức và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp (đặc biệt đối với bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh mô liên kết hỗn hợp).

Thiếu máu bất sản: đã có báo cáo về thiếu máu bất sản xảy ra khi dùng các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.

Các tác dụng không mong muốn khác:

Tần suất các tác dụng phụ
0,1 đến <1,0% hoặc chưa rõ tần suất 0,05 đến <0,1% <0,05%

Mẫn cảm 

Ghi chú 1)

Ban 

Sốt Ghi chú 2)

Ngứa Mày đay
Tiêu hóa

Đau bụng 

Khó chịu dạ dày

Chán ăn

Buồn nôn và/hoặc nôn

Tiêu chảy

KhátGhi chú 2)

Chướng bụngGhi chú 2)

Loét nuột non và/hoặc ruột giàGhi chú 1,2)

Loét hệ tiêu hóaGhi chú 1) 

Táo bón

Ợ nóng

Viêm miệng

Khó tiêu
Tim mạch Tăng huyết ápGhi chú 2) Đánh trống ngực
Thần kinh

Buồn ngủ 

TêGhi chú 2)

Hoa mắtGhi chú 2)

Đau đầu
Huyết học Giảm lượng tiểu cầuGhi chú 2)

Thiếu máu 

Giảm bạch cầu

Tăng bạch cầu ưa eosin

Gan

Tăng AST (GOT) 

Tăng ALT (GPT)

Tăng Al-P
Tiết niệu

Huyết-niệuGhi chú 2) 

Protein-niệuGhi chú 2)

Tiểu khóGhi chú 2)

Khác

Phù 

Đau ngựcGhi chú 2)

Khó ởGhi chú 2)

Nóng mặt

Ghi chú 1) Ngừng dùng thuốc Ghi chú 2) Chưa rõ tần suất.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Warfarin: Hiệu quả chống đông của các thuốc này có thể được tăng lên. Vì vậy, cần thận trọng và giảm liều nếu cần thiết.
  • Thuốc hạ glucose – huyết Sulfonylurea (Tolbutamid và các thuốc khác): tác dụng giảm glucose huyết của những thuốc này có thể được tăng lên. Vì vậy, cần thận trọng và giảm liều nếu cần thiết.
  • Thuốc kháng sinh quinolon thế hệ mới (Enoxacin hydrat và các thuốc khác): tác động gây co giật của những thuốc này có thể bị tăng lên.
  • Methotrexat: Nồng độ methotrexat trong huyết tương có thể được tăng lên, dẫn đến làm tăng tác dụng của methotrexat.
  • Các chế phẩm Lithium (Lithium Carbonat): Nồng độ lithium trong huyết tương có thể tăng dẫn đến độc tố lithium. Vì vậy, cần thận trọng kiểm soát nồng độ lithium trong huyết tương và giảm liều khi cần thiết.
  • Thuốc lợi tiểu Thiazid (Hydroflumethiazid, hydrochlorothiazld và các thuốc khác): Các tác dụng chống tăng huyết áp – lợi tiểu của những thuốc này có thế bị giảm.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trong sử dụng:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid, không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Fabalofen 60 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị loét hệ tiêu hóa.Vì khi dùng thuốc này có thể gây tái phát vết loét.
  • Bệnh nhân bị loét hệ tiêu hóa liên quan đến việc dùng dài ngày các thuốc chống viêm giảm đau không steroid mà biểu hiện lâm sàng đòi hỏi phải điều trị thuốc này dài ngày và những bệnh nhân đang điều trị misoprostol. Nên thận trọng khi dùng thuốc cùng với sự kiểm soát chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng của những bệnh nhân đang dùng thuốc này, vì có thể khó chữa các vết loét hệ tiêu hóa khi dùng cùng misoprostol, thuốc được chỉ định dùng chữa loét hệ tiêu hóa gây ra do thuốc chống viêm giảm đau không steroid.
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị các bất thường về máu. Vì có khả năng xảy ra các tác dụng phụ như thiếu máu tan máu.
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị loạn chức năng gan. Vì có thể xảy ra sự gia tăng hoặc tái phát bệnh loạn chức năng gan.
  • Bệnh nhân bị hoặc có tiền sử bị loạn chức năng thận. Vì có thể xảy ra các tác dụng phụ như phù, protein niệu, tăng creatinin trong huyết thanh hay tăng kali-huyết
  • Bệnh nhân bị loạn chức năng tim.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm.
  • Bệnh nhân bị hen phế quản.
  • Bệnh nhân bị viêm loét ruột kết.
  • Bệnh nhân bị bệnh Crohn.
  • Bệnh nhân cao tuổi. Vì hay gặp các tác dụng phụ ở bệnh nhân cao tuổi, nên dùng thận trọng thuốc này, ví dụ bắt đầu uống thuốc với liều thấp, đồng thời kiểm soát chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân
  • Thuốc có chứa aspartam với thành phần chính là phenylalanin, có thể bất lợi đối với người mắc bệnh phenylceton niệu.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang hoặc đang có khả năng mang thai khi cân nhắc thấy những lợi ích biết trước của việc điều trị hơn so với bất kỳ nguy cơ tiềm tàng nào. [Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập].
  • Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai ở giai đoạn cuối. [Đã có báo cáo về sự sinh con bị trì hoãn trong nghiên cứu trên động vật (ở chuột)].
  • Đã có báo cáo về sự co động mạch của thai trong một nghiên cứu trên chuột uống thuốc ở giai đoạn cuối của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Nên tránh dùng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú. Nếu việc dùng thuốc được xem là cần thiết, nên ngừng cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng lên khả năng lái máy móc, tàu xe. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được cảnh báo rằng tác dụng không mong muốn như buồn nôn, tiêu chảy có thế xảy ra.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn