Hasan Genbeclo 10g

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#9736
Genbeclo Hasan tuýp 10g
5.0/5

Tìm thuốc Betamethasone/Clotrimazole/Gentamicin khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Hasan Dermapharm

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Thông tin sản phẩm

Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Nhà sản xuất:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Betamethasone dipropionate: 0.064%
  • Clotrimazol: 10mg
  • Gentamycin: 1mg.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Genbeclo được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Các trạng thái dị ứng viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
  • Các bệnh da: Thương tổn thảm nhiễm khu trú, phi đại của Liken (Ichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Bệnh nấm da, bệnh nhân Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân: Bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng.

Liều dùng

Người lớn:

  • Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
  • Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem Genbeclo lên vùng da bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối.
  • Bác sĩ điều trị quyết định thời gian sử dụng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, cấp độ và tiến triển của bệnh. Không nên sử dụng thuốc quá 2 tuần do sự hấp thu thuốc có thể tăng, không dùng quả 45g/tuần.
  • Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em:

  • Tác dụng phụ liên quan đến việc dùng thuốc thường xảy ra ở trẻ em, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Dùng bôi ngoài da.

Quá liều

Các tác dụng toàn thân do quá liều Genbeclo:

  • Tác dụng giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Xử trí:

  • Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Gentamycin, Clotrimazol, Betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm Aminoglycosid hoặc với các Corticosteroid khác.
  • Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng phụ tại chỗ:

  • Cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tác, phát ban dang rang cà giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da. Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Khi dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng phụ toàn thân:

  • Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose.
  • Cơ xương thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
  • Thần kinh: thường gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
  • Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liệu, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa måt).

Tương tác với các thuốc khác

Không dùng lượng lớn hoặc dùng trong thời gian dài trên da diện rộng có thể gây ra một số tác dụng toàn thân:

  • Betamethason dipropionat được chuyển hoá bởi CYP3A4. Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể có tương tác dược động với Betamethason Dipropionat, làm giảm hoặc tăng độ thanh thải của Betamethason Paracetamol, Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng các rối loạn tâm thần do Corticosteroid gây ra.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc Insulin Betamethason làm tăng nồng độ Glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả 2 thuốc khi dùng đồng thời, có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp Glucocorticoid.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với Betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của Digitalis kèm với hạ kali huyết.
  • Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoặc Ephedrin, có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
  • Estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết Protein của Betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
  • Các thuốc chống đông loại Coumarin dùng đồng thời với Betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.
  • Thuốc kháng viêm không Steroid hoặc rượu, phối hợp với Betamethason có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
  • Salicylat: Betamethason có thể làm tăng nồng độ Salicylat trong máu.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp Aspirin với Betamethason trong trường hợp giảm Prothrombin huyết.
  • Clotrimazol: Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa Clotrimazol và Nystatin, Amphotericin B hay Flucytosin với các loài C.albicans
  • Nồng độ Acrolimus trong huyết thanh của bệnh nhân ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với Clotrimazol. Do vậy nên giảm liều Tacrolimus theo nhu cầu.
  • Việc sử dụng đồng thời Gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc ho Cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như Acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng Gentamycin đồng thời với
  • các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các Aminoglycosid nếu được dùng chung.
  • Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền định.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Không dùng cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai. Vị thuốc có thể được hấp thụ gây tác dụng toàn thân nên cần chú ý theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, khi dùng thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và khi dùng cho trẻ em.
  • Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng Cushing, chậm phát triển.
  • Sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây nhiễm khuẩn thứ phát.
  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
  • Nếu có kích ứng hoặc mẫn cản khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp
  • Báo với bác sĩ chuyên khoa nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
  • Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
  • Có thể gây hiện tượng mẫn cảm chéo với các kháng sinh Aminoglycosid khác, vì vậy tránh dùng tại chỗ lâu.
  • Sử dụng Gentamycin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và có liệu pháp điều trị thích hợp.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Trong khi cho con bú, không nên sử dụng thuốc ở vùng ngực.
  • Các đối tượng đặc biệt khác: Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm hội chứng cushing, chậm phát triển.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

Hệ Thống Nhà Thuốc chosithuoc.com – Mua nhiều hơn – Giá tốt hơn – Tel: 0828 00 22 44 (8h00 – 21h00)
* Xem chi tiết ưu đãi. Các hạn chế được áp dụng. Giá cả, khuyến mãi và tính khả dụng có thể khác nhau tùy theo thời điểm và tại Parapharmacy.
© 2019 Hộ Kinh Doanh Nhà Thuốc Para Pharmacy. GPDKKD số 41N8151446 do Phòng Kế Hoạch & Tài Chính Tân Bình cấp ngày 01/06/2021. Địa chỉ: 114D Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM. Email: cskh@parapharmacy.vn.

Thiết kế website Webso.vn