Larrivey 50mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên (Bicalutamide)

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#23693
Larrivey 50mg Davipharm 4 vỉ x 7 viên (Bicalutamide)
5.0/5

Số đăng ký: 893114661824

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Bicalutamide khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Davipharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Thông tin sản phẩm

Số đăng ký: 893114661824
Hoạt chất:
Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:
Hàm Lượng:
Nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Bicalutamide: 50mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển phối hợp với các chất có cấu trúc tương tự hormone giải phóng lutein hóa (LHRH) hoặc phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.

Liều dùng

  • Người lớn nam kể cả người cao tuổi: 50mg x 1 lần/ ngày.
  • Nên khởi đầu điều trị với bicalutamid ít nhất 3 ngày trước khi thực hiện điều trị với các chất có cấu trúc tương tự LHRH, hoặc cùng thời điểm với phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Có thể xảy ra tăng tích lũy ở bệnh nhân suy gan vừa đến nặng.
  • Trẻ em: Chống chỉ định dùng bicalutamid ở trẻ em.

Cách dùng

  • Uống nguyên viên với nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Nên dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày (buổi sáng hoặc buổi tối).

Quá liều

  • Chưa có kinh nghiệm về quá liều bicalutamid ở người. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên điều trị triệu chứng khi quá liều.
  • Thẩm phân máu có thể không hiệu quả, vì bicalutamid gắn kết nhiều với protein và không tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
  • Nên chăm sóc hỗ trợ chung, bao gồm theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sống.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bicalutamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Sử dụng phối hợp với terfenadin, astemizol hoặc cisaprid.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan:

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Mạch máu: Nóng bừng.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, buồn nôn.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú và đau vú.
  • Toàn thân và đường sử dụng: Suy nhược, phù.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác ngon miệng.
  • Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, trầm cảm.
  • Thần kinh: Buồn ngủ.
  • Tim: Nhồi máu cơ tim (trường hợp tử vong đã được báo cáo), suy tim.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi.
  • Gan – mật: Độc gan, vàng da, tăng transaminase huyết.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, lông, tóc phát triển bất thường, khô da, ngứa, phát ban.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương.
  • Toàn thân và đường sử dụng: Đau ngực.
  • Xét nghiệm: Tăng cân.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

  • Miễn dịch: Quá mẫn, phù mạch và nổi mày đay.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ (trường hợp tử vong đã được báo cáo).

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

  • Gan – mật: Suy gan (trường hợp tử vong đã được báo cáo).
  • Da và mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.

Chưa rõ tần suất:

  • Tim: Kéo dài khoảng QT.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không có bằng chứng về tương tác dược lực học hay dược động học giữa bicalutamid và các chất có cấu trúc tương tự LHRH.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy R-bicalutamid là một chất ức chế CYP 3A4, với tác động ức chế yếu hơn trên CYP 2C9, 2C19 và 2D6.
  • Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng dùng antipyrin làm chất đánh dấu hoạt tính cytochrom P450 (CYP) cho thấy không có tương tác thuốc với bicalutamid, nhưng AUC trung bình của midazolam tăng đến 80% sau khi dùng chung với bicalutamid trong 28 ngày. Đối với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, cần lưu ý đến sự gia tăng này. Do vậy, chống chỉ định dùng bicalutamid đồng thời với terfenadin, astemizol, cisaprid và thận trọng khi dùng Bicalutamid chung với các hợp chất như cyclosporin và các chất chẹn kênh calci. Cần giảm liều các thuốc này, đặc biệt nếu các tác dụng không mong muốn tăng. Đối với cyclosporin, nên theo dõi kỹ nồng độ huyết tương và tình trạng lâm sàng sau khi khởi đầu điều trị hay sau khi ngưng dùng bicalutamid.
  • Nên thận trọng khi chỉ định bicalutamid chung với những thuốc có khả năng ức chế sự oxy hoá như cimetidin và ketoconazol. Theo lý thuyết, việc dùng đồng thời này có thể làm tăng nồng độ bicalutamid trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng không mong muốn.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy bicalutamid có thể chiếm chỗ của các chất kháng đông coumarin, warfarin ở các vị trí gắn kết với protein. Vì vậy nên theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin nếu bắt đầu điều trị bằng bicalutamid ở những bệnh nhân đang dùng các chất kháng đông coumarin, nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin.
  • Vì điều trị thiếu hụt androgen có thể gây kéo dài khoảng QT, nên cẩn thận đánh giá khi sử dụng chung bicalutamid với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc thuốc có thể gây xoắn đỉnh nhữ thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (như quinidine, disopyramide) hoặc nhóm III (như amiodaron, sotalol, dofetilide, ibutilide), methadone, moxifloxacin, thuốc chống loạn thần,…

Trẻ em:

  • Nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện trên người lớn.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Khởi đầu điều trị nên được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia.
  • Bicalutamid chuyển hóa nhiều ở gan. Thông tin cho thấy sự thải trừ của thuốc có thể chậm hơn ở đối tượng bị suy gan nặng và điều này có thể dẫn đến tăng tích lũy thuốc. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng bicalutamid ở bệnh nhân suy gan vừa đến nặng.
  • Nên kiểm tra định kỳ chức năng gan vì có thể có các thay đổi ở gan. Phần lớn các thay đổi xảy ra trong vòng 6 tháng đầu điều trị bằng bicalutamid.
  • Những thay đổi về gan nặng và suy gan hiếm gặp khi dùng bicalutamid, và tử vong đã được báo cáo. Nên ngừng thuốc nếu các thay đổi nặng.
  • Giảm dung nạp glucose đã thấy ở nam giới dùng thuốc chủ vận LHRH. Tình trạng này có thể biểu hiện như đái tháo đường hoặc giảm kiểm soát glucose huyết ở bệnh nhân đã bị đái tháo đường. Vì vậy nên cân nhắc theo dõi glucose huyết ở bệnh nhân dùng bicalutamid phối hợp với thuốc chủ vận LHRH.
  • Bicalutamid ức chế cytochrom P450 (CYP3A4), do vậy nên thận trọng khi dùng chung với những thuốc chuyển hóa chủ yếu bằng CYP3A4.

Điều trị thiếu hụt androgen có thể gây kéo dài khoảng QT:

  • Ở bệnh nhân có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT và bệnh nhân dùng phối hợp thuốc có thể gây kéo dài khoảng QT, nên đánh giá lợi ích nguy cơ bao gồm nguy cơ xoắn đỉnh trước khi dùng bicalutamid.
  • Điều trị kháng androgen có thể gây thay đổi hình thái của tinh trùng. Mặc dù ảnh hưởng của bicalutamid hình thái tinh trùng chưa được đánh giá và chưa có báo cáo tác dụng này ở bệnh nhân dùng bicalutamid, bệnh nhân và/hoặc bạn tình của họ nên thực hiện các biện pháp tránh thai thích hợp khi dùng bicalutamid và 130 ngày sau khi ngừng thuốc.

Cảnh báo liên quan đến tá dược:

  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Bicalutamid chống chỉ định ở phụ nữ và không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bicalutamid không làm suy giảm khả năng lái xe hay vận hành máy của các bệnh nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý buồn ngủ thỉnh thoảng có thể xảy ra. Bất kỳ bệnh nhân nào bị ảnh hưởng cũng cần thận trọng.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC TRUNG SƠN

  • 345 Nguyễn Văn Công, Phường Hạnh Thông, TPHCM

CSKH: 0937.58.1984
Email: cskh@nhathuoctrungson.vn
Website: www.nhathuoctrungson.vn

Nhà Thuốc Trung Sơn – 0937.58.1984 (8h00 – 21h00)

Thiết kế website Webso.vn