{SLIDE}

Thuốc ung thư Methoblastin 10mg, Lọ 50 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
12569
Thương hiệu:
Pfizer
  • Methotrexate cản trở sự tăng trưởng của một số tế bào trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tăng sinh nhanh chóng, chẳng hạn như các tế bào ung thư, tế bào tủy xương và các tế bào da.

Tìm đối tác kinh doanh

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Hotline: 0937581984

        

Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 50 viên
Thương hiệu Pfizer
Ung thư Methotrexate
Xuất xứ Pháp

Thành phần Methoblastin

  • Methotrexate 10mg

Chỉ định Methoblastin

  • Methotrexate cản trở sự tăng trưởng của một số tế bào trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tăng sinh nhanh chóng, chẳng hạn như các tế bào ung thư, tế bào tủy xương và các tế bào da.
  • Methotrexate được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú, da, đầu, cổ hoặc phổi. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến nặng và viêm khớp dạng thấp.
  • Methotrexate thường được dùng sau khi các thuốc khác đã được thử nghiệm nhưng không thành công trong việc điều trị các triệu chứng bệnh.
  • Methotrexate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc.

Liều dùng - Cách dùng Methoblastin

Người lớn

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp tính:

  • Liều khởi đầu: uống 3,3 mg/m2/ngày hoặc tiêm bắp (kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
  • Liều duy trì (khi thuyên giảm): uống 15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống hai lần một tuần.
  • Liều thuyên giảm thay thế: tuống 2,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư nhau thai (ung thư nguyên bào nuôi):

  • Dùng 15-30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh lý nguyên bào nuôi:

  • Dùng 15 – 30 mg tiêm bắp hoặc uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư hạch bạch huyết:

  • Đối với điều trị khối u Burkitt ở giai đoạn I  – II: dùng 10 – 25 mg uống mỗi ngày một lần trong 4 – 8 ngày.
  • Đối với điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính ở giai đoạn III: dùng 0,625-2,5 mg/kg uống hàng ngày như một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu.
  • Việc điều trị trong tất cả các giai đoạn thường bao gồm một số các đợt dùng thuốc xen kẽ với thời gian nghỉ 7 – 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu màng não:

  • Truyền tiêm vào khoang dịch não tủy 12 mg/m2 mỗi 2 – 5 ngày cho đến khi số lượng tế bào dịch não tủy trở lại bình thường. Tại thời điểm này, khuyến cáo dùng liều bổ sung. Việc tiêm thuốc trong khoảng thời gian ít hơn 1 tuần có thể dẫn đến tăng tình trạng ngộ độc cấp tính.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh u sùi dạng nấm (Mycosis Fungoides):

  • Uống 2,5 – 10 mg hàng ngày hoặc tiêm bắp 50 mg một lần một tuần hoặc tiêm bắp 25 mg hai lần một tuần.

Liều thông thường cho người lớn mắc u xương ác tính:

  • Liều khởi đầu: tiêm truyền tĩnh mạch 12 g/m2 trong 4 giờ (kết hợp với các thuốc  hóa trị liệu khác). Nếu liều dùng này không đủ để đạt được nồng độ đỉnh 1000 micromol trong huyết thanh vào giai đoạn cuối của quá trình truyền dịch, có thể tăng lên 15 g/m2.
  • Việc điều trị có thể thực hiện vào 4, 5, 6, 7, 11, 12, 15, 16, 29, 30, 44, và 45 tuần sau khi phẫu thuật.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:

  • Liều đơn: uống 10 – 25 mg/tuần, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
  • Liều dùng chia nhỏ: uống 2,5 mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
  • Liều tối đa trong tuần: dùng 30 mg.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp: 

  • Liều đơn: uống 7,5 mg mỗi tuần.
  • Liều chia nhỏ: uống 2,5 mg mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
  • Liều tối đa trong tuần: dùng 20 mg.

Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh khối u:

  • Tiêm tĩnh mạch: tiêm  liều từ 30-40 mg/m2/tuần đến 100-12,000 mg/m2 kèm với liều cấp cứu leucovorin.

Trẻ em

Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho:

  • Tiêm 100 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp tục truyền liên tục 900 mg/m2/ngày trong 35 giờ.

Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh viêm da cơ:

  • Uống 15 – 20 mg/m2 một lần mỗi tuần.

Liều thông thường cho trẻ bị bệnh viêm bạch cầu màng não:

  • Trẻ nhỏ hơn 4 tháng tuổi: tiêm 3 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy;
  • Trẻ từ 4 tháng tuổi đến dưới 1 tuổi: tiêm 6 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy;
  • Trẻ từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi: 8 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy;
  • Trẻ từ 2 tuổi đến dưới 3 tuổi: 10 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy;
  • Trẻ trên 3 tuổi: 12 mg/liều tiêm vào khoang dịch não tủy.

Bạn có thể cho trẻ dùng thuốc mỗi 2-5 ngày cho đến khi lượng tế bào dịch trong não tủy trở lại bình thường, tiếp tục dùng liều uống một lần mỗi tuần trong 2 tuần và mỗi tháng sau đó. Tiêm thuốc trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần có thể tăng nguy cơ ngộ độc cấp tính.

Liều dùng thông thường cho trẻ mắc bệnh khối u:

  • Dùng 7,5-30 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống mỗi 2 tuần.
  • Liều thay thế: dùng 10-18mg/m2 tiêm tĩnh mạch liều nạp hoặc truyền liên tục trong 6-42 giờ.

Liều thông thường cho trẻ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:

  • Dùng 5-15 mg/m2 tiêm bắp hoặc uống một lần mỗi tuần.
  • Tiêm dưới da trong điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên: tiêm dưới da 10mg/m2 một lần mỗi tuần.

Liều thông thường cho trẻ em có khối u rắn:

  • Trẻ nhỏ hơn 12 tuổi: dùng 12 mg/m2 tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 8 mg/m2 tiêm tĩnh mạch .

Liều tối đa là 18 mg.

Chống chỉ định Methoblastin

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ Methoblastin

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứn dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng methotrexate và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Ho khan, khó thở;
  • Tiêu chảy, nôn mửa, xuất hiện đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc môi;
  • Có máu trong nước tiểu hoặc phân;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Đau họng và đau đầu kèm phồng rộp da nặng, bong tróc và phát ban đỏ;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng;
  • Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Chảy máu nướu răng;
  • Tầm nhìn mờ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc Methoblastin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Azathioprine;
  • Leucovorin;
  • Phenytoin;
  • Probenecid;
  • Theophylline;
  • Kháng sinh hoặc thuốc nhóm sulfa;
  • Isotretinoin, retinol, tretinoin;
  • Thuốc kháng viêm không steroid – ibuprofen (Advil, Motrin), naproxen (Aleve), celecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam và những thuốc khác;
  • Các salicylate – aspirin, thuốc đau lưng Nuprin, Kaopectate, KneeRelief, Pamprin Cramp Formula, Pepto-Bismol, Tricosal, Trilisate, những thuốc khác.

Chú ý đề phòng Methoblastin

Trước khi dùng thuốc methotrexate

Trước khi dùng methotrexate, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với methotrexate, bất kỳ loại thuốc nào khác hay bất kỳ thành phần nào trong viên nén methotrexate. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về danh sách các thành phần trong thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các loại thuốc như: thuốc kháng sinh như chloramphenicol (Chloromycetin), penicillin, tetracycline; axit folic (thuốc riêng lẻ hoặc là thành phần trong một số loại vitamin tổng hợp); thuốc trị bệnh viêm khớp dạng thấp khác; phenytoin (Dilantin); probenecid (Benemid); sulfonamides như co-trimoxazole (Bactrim, Septra), sulfadiazine, sulfamethizole (Urobiotic), và sulfisoxazole (Gantrisin); và theophylline (Theochron, Theolair). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng có bất kỳ các tình trạng nêu trong phần 5 hoặc có nồng độ folate trong máu thấp.
  • Không cho trẻ bú sữa mẹ trong khi bạn đang dùng methotrexate.
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang dùng methotrexate.
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng mặt trời, ánh sáng cực tím (giường tắm nắng và đèn cực tím), hãy mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và thoa kem chống nắng. Methotrexate có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu bạn mắc bệnh vẩy nến, vết loét của bạn có thể tồi tệ hơn nếu bạn để da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong khi đang dùng methotrexate.
  • Không thực hiện tiêm chủng trong thời gian điều trị với methotrexate mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.


**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.  Chúng tôi không bán lẻ thuốc trên Online.

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

NAN
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuoctrungson.vn

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuoctrungson.vn  không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0937581984

Back to top